Bài 54 trang 131 SGK Toán 7 tập 1 Đoạn lên dốc từ C đến A dài 8.5cm, đô dài CB bằng 7,5cm. Tính chiều cao AB. Bài 55 trang 131 SGK Toán 7 tập 1 Đóng góp bởi Mai Thanh Duy 13/08/2021. Bạn đang tìm kiếm các trang web giúp bạn giải toán, giải hệ phương trình cực hiệu quả, chính xác mà không cần phải cài đặt phần mềm trên máy tính. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp cho các bạn TOP 7 trang web giải hệ phương trình online Bài 57 (trang 131 SGK Toán 7 Tập 1): Cho bài toán "ΔABC có AB = 8, AC = 17, BC = 15 có phải là tam giác vuông hay không ? Bạn Tâm đã giải thích bài toán đó như sau: AB 2 + AC 2 = 8 2 + 17 2 = 64 + 289 = 353 BC 2 = 15 2 = 225 Vì 353 ≠ 225 nên AB 2 + AC 2 ≠ BC 2 Vậy ΔABC không phải là tam giác vuông." Lời giải trên đúng hay sai ? Hướng dẫn giải bài 4 trang 131 SGK Toán 4. Đề bài: Rút gọn rồi tính: Phương pháp giải: - Bước 1: Thực hiện rút gọn các phân số chưa tối giản. - Bước 2: Sau khi đã rút gọn các phân số đã cho ban đầu thành các phân số tối giản, ta đưa chúng về dạng phép trừ hai Giải bài tập toán 1: Số 7 (trang 28,29) (Có đáp án) Giải vở bài tập Toán lớp 1 Bài 12 (có đáp án): Luyện tập (1465 lượt thi) Giải vở bài tập Toán lớp 1 Bài 23 (có đáp án): Luyện tập chung (1118 lượt thi) Giải vở bài tập Toán lớp 1 Bài 10 (có đáp án): Bé hơn. Dấu < (1095 Giải. Trên đây là bài học "Giải bài 1, bài 2, bài 3, bài 4, bài 5 Tiết 120 trang 131 sgk Toán 4" mà dayhoctot.com muốn gửi tới các em. Để rèn luyện về kỹ năng làm bài thi và kiểm tra các em tham khảo tại chuyên mục "Đề thi học kì 2 lớp 4" nhé. Nếu thấy hay, hãy chia sẻ tới joJQn. Giải Toán 7 Bài 7 Định lí Pi - ta - goBài 55 trang 131 SGK Toán 7 tập 1 với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 7. Tài liệu được biên soạn và đăng tải với hướng dẫn chi tiết các bài tập tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Chúc các bạn học tập tốt!Bài 55 Trang 131 SGK Toán 7 - Tập 1Bài 55 SGK trang 131 Tính chiều cao của bức tường biết rằng chiều dài của thang là 4m và chân thang cách tường dẫn giải- Định lý Pi – ta – go Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc giải chi tiếtGọi chiều cao bức tường là h mÁp dụng định lí Pi - ta – go trong tam giác vuông ta cóVậy chiều cao bức tường là -Trên đây là lời giải chi tiết Bài 55 trang 131 SGK Toán 7 tập 1 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 2 Tam giác Toán 7 Tập 1. Với lời giải hướng dẫn chi tiết các bạn có thể so sánh kết quả của mình từ đó nắm chắc kiến thức Toán lớp 7. Chúc các bạn học tốt và nhớ thường xuyên tương tác với GiaiToan để có thêm nhiều tài liệu chất lượng miễn phí nhé! YOMEDIA Giải bài 53 tr 131 sách GK Toán lớp 7 Tập 1 Tìm độ dài x trên hình 127 Hướng dẫn giải chi tiết * Hình a Ta có \{x^2} = {5^2} + {12^2} = 25 + 144 = 169 \Rightarrow x = 13\,\,dv{\rm{d}}t\ * Hình b Ta có \{x^2} = {1^2} + {2^2} = 1 + 4 = 5 \Rightarrow x = \sqrt 5 \,\,\left {dv{\rm{d}}t} \right\ * Hình c Ta có \\begin{array}{l} {29^2} = {x^2} + {21^2} \Leftrightarrow {x^2} = {29^2} - \,{21^2}\\ \Leftrightarrow {x^2} = 841 - 441 = 400 \Leftrightarrow x = 20\left {dv{\rm{d}}t} \right \end{array}\ * Hình c Ta có \{x^2} = {\left {\sqrt 7 } \right^2} + {3^2} = 7 + 9 = 16 \Leftrightarrow x = 4\,\,\left {dv{\rm{d}}t} \right\- Mod Toán 7 HỌC247 Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 53 trang 131 SGK Toán 7 Tập 1 HAY thì click chia sẻ Có tam giác nhọn \ABC\. Kẻ \AH\ vuông góc với \BC \ \H \in BC\. Cho biết \AB = 13cm, AH = 12cm, HC = 16 cm\. Hãy tính độ dài \AC;BC\ Bạn Tâm muốn đóng cho một nẹp chéo \AC\ để khung hình chữ nhật \ABCD\ được vững hơn. Hãy tính độ dài \ AC\, biết rằng \AD=48 cm, CD=36 cm.\ Vậy tam giác \ABC\ không phải là tam giác vuông? Lời giải trên đúng hay sai? Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng. Xét tam giác có ba cạnh sau có là tam giác vuông \ 7m,7m,10m.\ Xét tam giác có ba cạnh sau có là tam giác vuông \5dm,13dm,12dm.\ Xét tam giác có ba cạnh sau có là tam giác vuông \9cm,15cm,12cm.\ Hãy tính chiều cao của bức tường biết rằng chiều cao của thang là \4m\ và chân thang cách tường \1m\. \\begin{array}{l}A\,\sqrt {18} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B\,\sqrt {12} \\C\,18\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D\,4,5\end{array}\ \\begin{array}{l}A\,3\,dm\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B\,\sqrt 3 \,dm\\B\,1\,dm\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D\,2\,dm\end{array}\ \\begin{array}{l}A\,3\,cm\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B\,6\,cm\\C\,\sqrt {31} \,cm\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D\,\sqrt {41} \,cm\end{array}\ cho tam giác ABC vuông tại A có AB=16cm, AC=12cm. a tính BC. b vẽ AH vuông góc với BC tại H, trên HB lấy E sao cho HE=HC. chứng minh AC=AE. c Trên tia đối tia HA lấy D sao cho DH=AH. chứng minh ED vuông góc AB. d chứng minh CE AB+AC giúp mik nhanh với mik đg cần gấp a ch/m tam giác ABC là tam giác vuông b kẻ phân giác AD của góc BAC D thuộc BC ;từ D kẻ DM vuông góc AB M thuộc AB ch/m AC=AM Cho tam giác ABC vuông tại A,biết AB=6cm,BC=10cm aTính AC bSo sánh các góc của tam giác ABC cGọi AM là đường trung tia AM lấy điểm D sao cho MA=MD,chứng minh AD=CD dChứng minh tam giác ABC vuông eChứng minh AC//BD Tam giác có số đo ba cạnh là 4cm ; 7,5cm ; 8,5cm không phải là tam giác vuông đúng hay sai ? * cho tam giác nhọn ABC . Kẻ AH vuông góc vs BC. Cho AB =13cm, AH= 12cm,HC = chu vi tam giác ABC vẽ hộ mình hình và GT , KL luôn nhé a9cm,15cm,12m; b5dm,13dm,12dm; c7m,7m,10m? Tam giác ABC có Â= 60 độ. Vẽ ra ngoài tam giác ABC các tam giác đều ABM; ACN. A. Chứng minh M; A; N thẳng hàng B. Chứng minh BM=CN C. Gọi O là giao điểm BN và CN . Tính góc BOC? A. AC = √32 cm B. AC = 32 cm C. AC = 4cm D. AC = 16 cm A. 15 cm; 8 cm; 18 cm B. 21 cm; 20 cm; 29 cm C. 5 cm; 6 cm; 8 cm D. 2 cm; 3 cm; 4 cm A. AD = 33 cm B. AD = 3 cm C. AD = √33 cm D. AD = √3 cm A. x = 10cm B. x = 11cm C. x = 8cm D. x = 5cm A. AH = 12cm, AB = 15cm B. AH = 10cm, AB = 15cm C. AH = 15cm, AB = 12cm D. AH = 12cm, AB = 13cm A. 10 cm, 22 cm B. 10 cm, 24 cm C. 12 cm, 24 cm D. 15 cm, 24 cm A. BC = 4 dm B. BC = √6 dm C. BC = 8dm D. BC = √8 dm A. AB2 + BC2 = AC2 B. AB2 - BC2 = AC2 C. AB2 + AC2 = BC2 D. AB2 = AC2 + BC2 Người ta chia một khu đất thành 3 mảnh hình chữ nhật có đường thẳng bằng nhau. Biết chiều rộng mảnh thứ nhất là 4m, chiều rộng thứ hai là 5m, chiều rộng thứ ba là 8m và tổng các chiều dài của ba mảnh đất là 69m. Tính chiều dài mỗi mảnh đất. Bài 3c Làm thế nào để biết một tam giác là tam giác vuông? Tam giác 3,4,5 là Tam giác gì Bài tập SGK khác ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 7 YOMEDIA Giải Toán 7 Bài 7 Định lí Pi - ta - goBài 57 trang 131, 132 SGK Toán 7 tập 1 với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 7. Tài liệu được biên soạn và đăng tải với hướng dẫn chi tiết các bài tập tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Chúc các bạn học tập tốt!Bài 57 Trang 131, 132 SGK Toán 7 - Tập 1Bài 57 SGK trang 131, 132 Cho bài toán “Tam giác ABC có AB = 8, AC = 17, BC = 15 có phải là tam giác vuông hay không?”. Bạn Tâm đã giải bài toán đó như sauDo nên Vậy tam giác ABC không phải là tam giác giải trên đúng hay sai? Nếu sai, hãy sửa lại cho dẫn giải- Định lý Pi – ta – go Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc Trong tam giác vuông, cạnh huyền có độ dài lớn giải chi tiếtLời giải của Tâm chưa chính xác. Sửa lại bài như sauTheo định lí Pi – ta – go đảo suy ra tam giác ABC vuông tại đây là lời giải chi tiết Bài 57 trang 131, 132 SGK Toán 7 tập 1 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 2 Tam giác Toán 7 Tập 1. Với lời giải hướng dẫn chi tiết các bạn có thể so sánh kết quả của mình từ đó nắm chắc kiến thức Toán lớp 7. Chúc các bạn học tốt và nhớ thường xuyên tương tác với GiaiToan để có thêm nhiều tài liệu chất lượng miễn phí nhé! Giải bài tập SGK Toán lớp 4Luyện tập phép trừ phân sốToán lớp 4 Bài 1 trang 131 SGK Toán 4 tập 2Toán lớp 4 Bài 2 trang 131 SGK Toán 4 tập 2Toán lớp 4 Bài 3 trang 131 SGK Toán 4 tập 2Toán lớp 4 Bài 4 trang 131 SGK Toán 4 tập 2Toán lớp 4 Bài 5 trang 131 SGK Toán 4 tập 2Lý thuyết Phép trừ phân sốBài tập phép trừ phân sốTrắc nghiệm Toán 4 Phép trừ phân sốGiải bài tập trang 131 SGK Toán 4 Luyện tập phép trừ phân số bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em biết cách nhận biết phép trừ hai phân số cùng mẫu và khác mẫu, cách thực hiện phép tính trừ 2 phân số cùng mẫu số và khác mẫu. Sau đây mời các em cùng tham khảo chi tiết lời giải hay tham khảo cho bài tập sách giáo khoa môn Toán lớp 4 dưới LẠI KIẾN THỨCMuốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu lớp 4 Bài 1 trang 131 SGK Toán 4 tập 2Tínha ;b c Phương pháp giảiMuốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu ána Tínhb Tínhc TínhToán lớp 4 Bài 2 trang 131 SGK Toán 4 tập 2Tínha ;b;c d Phương pháp giảiMuốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi trừ hai phân số ána Tínhb Tínhc Tínhd TínhToán lớp 4 Bài 3 trang 131 SGK Toán 4 tập 2Tính theo mẫu Mẫu a ;b ;cPhương pháp giảiViết số tự nhiên dưới dạng phân số thích hợp rồi thực hiện phép trừ hai trừ hai phân số như thông ána b c Toán lớp 4 Bài 4 trang 131 SGK Toán 4 tập 2Rút gọn rồi tínha;b ;c ;d Phương pháp giảiRút gọn các phân số thành phân số tối giản nếu được, sau đó thực hiện phép trừ hai phân số như thông ána Rút gọnTínhb Rút gọnTínhc Rút gọnTínhd Rút gọnTínhToán lớp 4 Bài 5 trang 131 SGK Toán 4 tập 2Trong một ngày thời gian để học và ngủ của bạn Nam là ngày, trong đó thời gian học của Nam là ngày. Hỏi thời gian ngủ của bạn Nam là bao nhiêu phần của một ngày?Phương pháp giảiThời gian ngủ của bạn Nam trong một ngày = thời gian để học và ngủ của Nam - thời gian học của ánThời gian ngủ của bạn Nam chiếm số phần của một ngày làĐáp số ngàyBài tiếp theo Giải bài tập trang 131, 132 SGK Toán 4 Luyện tập chung.....................Lý thuyết Phép trừ phân số1. Phép trừ hai phân số Toán lớp 4a Phép trừ hai phân số có cùng mẫu sốQuy tắc Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho mẫu số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu Phép trừ hai phân số khác mẫu sốQuy tắc Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số ý Khi thực hiện phép trừ hai phân số, nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối Một số dạng bài tập Trừ phân sốDạng 1 Tính hiệu của hai phân sốPhương pháp Áp dụng quy tắc trừ hai phân 2 Tính giá trị các biểu thứcÁp dụng các quy tắc tính giá trị biểu thức như ưu tiên tính trong ngoặc trước, thực hiện phép tính nhân, chia trước, phép cộng trừ sau …Dạng 3 So sánhPhương pháp Tính giá trị các biểu thức, sau đó áp dụng các quy tắc so sánh phân 4 Tìm xPhương pháp giải Xác định xem x đóng vai trò nào, từ đó tìm được x theo các quy tắc đã học lớp lớp 5 Toán có lời vănToán có lời vănXem kỹ lý thuyết tại Lý thuyết Phép trừ phân sốBài tập phép trừ phân sốGiải bài tập trang 129 SGK Toán 4 Phép trừ phân sốGiải bài tập trang 130 SGK Toán 4 Phép trừ phân số tiếp theoBài tập Phép trừ phân số lớp 4Giải Toán lớp 4 VNEN bài 75 Phép trừ phân sốGiải Toán lớp 4 VNEN bài 76 Phép trừ phân số tiếp theoTrắc nghiệm Toán 4 Phép trừ phân số Giải bài tập Toán lớp 5Toán lớp 5 trang 130, 1311. Toán lớp 5 trang 130 Bài 1 2. Toán lớp 5 trang 131 Bài 2 3. Toán lớp 5 trang 131 Bài 3 4. Lý thuyết Bảng đơn vị đo thời gian5. Video Bảng đơn vị đo thời gian trang 130, 1316. Bài tập Bảng đơn vị đo thời gian7. Trắc nghiệm Bảng đơn vị đo thời gianGiải bài tập trang 130, 131 SGK Toán 5 Bảng đơn vị đo thời gian bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh dễ dàng ôn tập về các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa chúng; mối quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây. Sau đây mời các em cùng tham khảo.>> Bài trước Giải bài tập trang 128 SGK Toán 5 Luyện tập chung chương 3 tiếp theoHướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3 trang 130, 131 SGK Toán lớp 5 tập 2. Các em học sinh cùng so sánh đối chiếu đáp án của mình sau đây. Các đáp án này bám sát chương trình học trên lớp .1. Toán lớp 5 trang 130 Bài 1 Trong lịch sử phát triển của loài người đã có những phát minh vĩ đại. Bảng dưới đây cho biết tên và năm công bố một số phát minh. Hãy đọc bảng và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào?Hướng dẫn giảiTừ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất thế kỉ I.Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai thế kỉ II.Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ ba thế kỉ III.........Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi thế kỉ XX.Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt thế kỉ XXI.Đáp án chi tiết- Kính viễn vọng phát minh vào thế kỉ 17- Bút chì phát minh vào thế kỉ 18- Đầu máy xe lửa phát minh vào thế kỉ 19- Xe đạp phát minh vào thế kỉ 19- Ôtô phát minh vào thế kỉ 19- Máy bay phát minh vào thế kỉ 20- Máy tính điện tử phát minh vào thế kỉ 20- Vệ tinh phát minh vào thế kỉ 202. Toán lớp 5 trang 131 Bài 2 Viết số thích hợp vào chỗ chấma 6 năm = ...tháng4 năm 2 tháng = ... tháng3 năm rưỡi = ....tháng3 ngày = ....giờ0,5 ngày = ...giờ3 ngày rưỡi = ...giờb 3 giờ = ...phút1,5 giờ = ...phút giờ = ...phút6 phút = ... giây phút = ...giây1 giờ = ...giâyPhương pháp giải- 1 năm = 12 tháng nên để đổi một số từ đơn vị năm sang đơn vị tháng ta chỉ cần nhân số đó với 1 ngày = 24 giờ nên để đổi một số từ đơn vị ngày sang đơn vị giờ ta chỉ cần nhân số đó với 1 giờ = 60 phút nên để đổi một số từ đơn vị giờ sang đơn vị phút ta chỉ cần nhân số đó với 1 phút = 60 giây nên để đổi một số từ đơn vị phút sang đơn vị giây ta chỉ cần nhân số đó với án chi tiếta 6 năm = 72 tháng4 năm 2 tháng = 50 tháng3 năm rưỡi = 42 tháng3 ngày = 72 giờ0,5 ngày = 12 giờ3 ngày rưỡi = 84 giờb 3 giờ = 180 phút1,5 giờ = 90 phút giờ = 45 phút6 phút = 360 giây phút = 30 giây1 giờ = 3600 giây3. Toán lớp 5 trang 131 Bài 3 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấma 72 phút = ... giờ b 30 giây = ... phút270 phút = ... giờ 135 giây = ... phútHướng dẫn giải- 1 giờ = 60 phút. Do đó, để đổi một số từ đơn vị phút sang đơn vị giờ ta chỉ cần lấy số đó chia cho 1 phút = 60 giây. Do đó, để đổi một số từ đơn vị giây sang đơn vị phút ta chỉ cần lấy số đó chia cho ána 72 phút = giờ = 1,2 giờ b 30 giây = phút = 0,5 phút270 phút = giờ = 4,5 giờ 135 giây = phút = 2,25 phút>> Bài tiếp theo Giải bài tập trang 132 SGK Toán 5 Cộng số đo thời gian4. Lý thuyết Bảng đơn vị đo thời giana Các đơn vị đo thời gian1 thế kỉ = 100 năm1 năm = 12 tháng1 năm = 365 ngày1 năm nhuận = 366 ngàyCứ 4 năm lại có 1 năm nhuận1 tuần lễ = 7 ngày1 ngày = 24 giờ1 giờ = 60 phút1 phút = 60 giâyTháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 hai có 28 ngày vào năm nhuận có 29 ngày.b Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian• Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng.• giờ = 60 phút x = 40 phút.• 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút.• 216 phút = 3 giờ 36 phút = 3,6 giờ>> Chi tiết Lý thuyết Bảng đơn vị đo thời gian5. Video Bảng đơn vị đo thời gian trang 130, 131Chuyên mục Toán lớp 5 tổng hợp tất cả các bài trong năm học có lời giải đầy đủ cho từng bài học SGK cũng như VBT trong năm học. Tất cả các tài liệu tại đây đều được tải miễn phí về sử dụng. Các em học sinh có thể lựa chọn lời giải phù hợp cho từng bộ sách trong chương trình học. 6. Bài tập Bảng đơn vị đo thời gianBài tập Toán lớp 5 Bảng đơn vị đo thời gianLuyện tập Bảng đơn vị đo thời gian OnlineGiải Toán lớp 5 VNEN bài 83 Bảng đơn vị đo thời gian7. Trắc nghiệm Bảng đơn vị đo thời gian>> Xem toàn bộ Trắc nghiệm Bảng đơn vị đo thời gianNgoài các dạng bài tập SGK Toán 5, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo lời giải hay Vở bài tập Toán lớp 5 hay đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 đầy đủ các môn học Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa học, Lịch sử, Địa Lý, Tin học,... mà đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

toán 7 trang 131