2.7 Bậc THCS. 2.7.1 Môn Âm nhạc. 2.8 Giáo án PowerPoint môn Âm nhạc. 2.8.1 Môn Công nghệ. 2.9 Giáo án PowerPoint Công nghệ. 2.9.1 Môn Địa lý. 2.10 Giáo án PowerPoint môn Địa lý. 2.10.1 Môn GDCD. 2.11 Giáo án PowerPoint môn GDCD. Đại từ bất định được sử dụng cho vế không có danh từ. Ví dụ: Of all the participants in the tournament, only one was an amateur. (Trong số tất cả những người tham gia giải đấu, chỉ có một người là nghiệp dư.) => Trong câu ta thấy đại từ bất định chỉ số lượng "one" đang Lợi ích của việc học tiếng trung Bạn đang lưỡng lự chọn một ngoại ngữ phù hợp để học trong thời đại mới? Bạn suy nghĩ có nên học tiếng Trung hay không? Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 18, 19 - Luyện từ và câu. Qua lời giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 18, 19 - Luyện từ và câu hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các em học sinh làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 5 hơn. Bài tập về đại từ phản thân (Reflexive pronouns) lớp 8 có đáp án. Tiếng Anh1. 9/9/19. 9/9/19. #1. Trong tiếng Anh để diễn tả những hành động do chính bản thân mình gây ra hoặc để nhấn mạnh hành động do chủ thể của hành động gây ra, người ta thường dùng đại từ phản Bài tập There is There are có đáp án. There is và There are là 2 cặp cấu trúc luôn xuất hiện cùng nhau để giới thiệu về số lượng của vật nào đó. Mặc dù thế, hai cấu trúc này vẫn có sự khác biệt nhau về cách dùng. Để giúp bạn tránh nhầm lẫn giữa cặp cấu trúc này BugABI. Home - HỌC TẬP - 7 Bài tập luyện từ và câu lớp 5 Đại từ – Đại từ xưng hô mới nhấtMục lụcSơ lược tài liệuNội dung tài liệuBài tập luyện từ và câu lớp 5 Đại từ – Đại từ xưng hôSơ lược tài liệuDạng bài về đại từ là dạng thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra và bài thi học kì. Hiểu được tầm quan trọng của dạng bài này nên hôm nay chúng tôi Giáo viên Việt Nam xin gửi đến các thầy cô giáo và các em học sinh bộ tài liệu Bài tập luyện từ và câu lớp 5 Đại từ – Đại từ xưng báo Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!Tài liệu được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy và uy tín. Nội dung tài liệu bám sát kiến thức trong SGK Tiếng Việt lớp 5. Tài liệu này giúp các em học sinh củng cố, nắm vững các kiến thức. Cũng như các dạng bài tập về phần đại từ, đại từ xưng dung tài liệuBài tập về Đại từ – Đại từ xưng hô gồm phần lý thuyết đầy đủ, ngắn gọn, cùng phần bài tập đa dạng theo nhiều cấp độ về phần đại từ, đại từ xưng hô. Ngoài ra tài liệu còn kèm theo phần đáp án rất cụ thể và chi tiết. Để làm được phần bài tập luyện từ và câu Đại từ – Đại từ xưng hô thì các em cần phải hiểu đại từ, đại từ xưng hô là thể bạn quan tâm Tập đọc lớp 5 Thư gửi các học sinh– Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm DT, cụm ĐT, cụm TT trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.– Đại từ xưng hô, đại từ xưng hô điển hình là đại từ dùng để xưng hô. Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo file tài liệu chúng tôi gửi kèm dưới đây. Chúc các em học sinh sẽ làm được tốt bài tập luyện từ và câu Đại từ – Đại từ xưng tài liệu miễn phí ở đâySưu tầm Hải AnhAbout The Author 1. Trong số các từ xưng hô được in đậm dưới đây, nh?ng từ nào chỉ người nói? Nh?ng từ nào chỉ người nghe? Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới?Ngày xưa có cô Hơ Bia đẹp nhưng rất lười, lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi- Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế?Hơ Bia giận dữ- Ta đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào lờiTừ chỉ người hay vật được nhắc tới chúng tôi ; taNhững từ chỉ người nghe chị ; các ngươiNhững từ chỉ người nói chúng2. Theo em, cách xưng hô của mỗi nhân vật ở đoạn văn trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào?Trả lờiThái độ ứng xử của Cơm Tôn trọng, lịch sự đối với người đối thoạiThái độ ứng xử của Hơ Bia Kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hôVới thầy, côVới bố, mẹVới anh, chị, emVới bạn bèTrả lờia. Với thầy, cô xưng là em, conb. Với bố, mẹ xưng là conc. Với anh, chị, em xưng là tôi, tớ mình….d. Với bạn bè xưng là em, anh chịĐại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay người khác khi giao tiếp tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó...Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính ông bà, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn...Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc các đại từ xưng hô ở từng ngôi và nhận xét vè thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng từ đó trong đoạn văn sauTrời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, Rùa đang cố sức tập chạy, Thỏ trông thấy mỉa mai Rùa- Đồ chậm như sên. Mi mà cũng đòi tập chạy à?Rùa đáp- Anh đừng giểu tôi, Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn?Thỏ vênh tai lên tự đắc- Được, được! Mi dám chạy thi với ta sao? Ta chấp mi một nửa đường đó!Trả lờiThỏ xưng là ta, gọi Rùa là chú em. Thái độ của Thỏ tự đắc, chủ quan, kiêu căng và coi thường xưng là tôi, gọi Thỏ là anh. Thái độ của Rùa tự trọng, lịch sự và đúng mực trong ứng lờiBồ Chao hốt hoảng kể với các bạn1 Tôi và Tu Hú bay dọc một con sông lớn, chợt Tu Hú gọi "Kìa, hai cái trụ chống trời". 2 Tôi ngước nhìn lên. Trước mắt 3 tôi là những ống thép dọc ngang nối nhau vút tận mây xanh. 4 Nó tựa như một cái cầu xe lửa đồ sộ không phải bắc ngang sông, mà dựng đứng lên trời vậy, Bồ Các mới à lên một tiếng rồi thong thả nói5 Tôi cũng từng bay qua chỗ hai cái trụ đó, 6 Nó cao hơn tất cả những ống khói, những trụ buồm, cột điện mà 7 chúng ta thường gặp. Đó là hai trụ điện cao thế mới xây người hiểu rõ sự thực, sung sướng thở phào. Ai nấy cười to vì thấy Bồ Chao đã quá sợ Võ Quảng Câu hỏi trắc nghiệm môn Tiếng Việt 5Đề ôn tập Luyện từ và câu lớp 5 - Đề 2 được VnDoc sưu tầm chọn lọc cho các thầy cô cùng các em học sinh tham khảo ôn tập các dạng bài luyện từ và câu chuẩn bị cho các kỳ thi trong chương trình học. Mời thầy cô cùng các em tham ôn tập Luyện từ và câu lớp 5 - Đề 1Bộ đề ôn tập luyện từ và câu lớp 5 có đáp ánBài tập luyện từ và câu lớp 5 Đại từ - Đại từ xưng hôĐề ôn tập Luyện từ và câu lớp 5 - Đề 3VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau Tài liệu học tập lớp 5 để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp TỪ VÀ CÂU LỚP 5 - ĐỀ 2Câu 1. Câu “Mẹ vơ vội cái nón cũ, đội lên đầu.” là kiểu câu nào dưới đây?A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì?Câu 2Vì chưng bác mẹ tôi nghèo,Cho nên tôi phải băm bèo, thái ca dao trên là câu ghép có quan hệ gì giữa các vế câu?A. Quan hệ nguyên nhân - kết Quan hệ kết quả - nguyên Quan hệ điều kiện - kết Quan hệ tương 3 Trong câu thơ sau, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?Tiếng chim lay động lá cànhTiếng chim đánh thức chồi non dậy So sánh. B. Nhân hoá. C. Nhân hoá và so 4 Trong câu "Chích bông sà xuống vườn cải. Nó tìm bắt sâu bọ", từ nó được dùng như thế nào?A. Là đại từ dùng để thay thế cho danh từB. Là đai từ thay thế cho cụm danh Là đại từ thay thế cho cụm động 5 Dòng nào dưới đây ghi đúng ba từ trái nghĩa với từ "khổng lồ"A. Bé xíu, bé nhỏ, nhỏ Bé nhỏ, bé dại, bé bỏngC. Bé tí, bé xíu, tí honCâu 6 Trong câu "Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới chân", chủ ngữ làA. Đền đài, miếu mạo, cung điệnB. Đền đài, miếu mạo, cung điện của họC. Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúpCâu 7 Dòng nào ghi đúng vị ngữ của câu "Những con Cuốc đen trùi trũi len lỏi giữa các bụi ven bờ".A. Đem trùi trũi len lỏi giữa các bụi ven bờB. Trùi trũi len lỏi giữa các bụi ven bờC. Len lỏi giữa các bụi ven bờCâu 8 Dòng nào dưới đây chỉ gồm từ láy?A. Nô nức, sững sờ, trung thực, ầm ầm, rì ràoB. Sững sờ, rào rào, lao xao, cây cối, ầm ầmC. Náo nhiệt, sững sờ, rào rào, ầm ầm, lao xaoCâu 9 Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa từ ''Thiên Nhiên''?A. Tất cả những gì do con người tạo Tất cả những gì không do con người tạo raC. Tất cả mọi thứ không tồn tại xung quanh con 10 ''Gioan đến tiệm của Pi-e để mua cho chị chuỗi ngọc lam làm quà giáng sinh”. Câu văn trên thuộc kiểu câuA. Ai thế nào? B. Ai làm gì? C. Ai là gì?Câu 11 Cho câu Trên các vòm lá dày ướt đẫm, những con chim klang mạnh mẽ, dữ tợn, bắt đầu giang đôi cánh giũ nước phành phẩy trong câu trên có ý nghĩa như thế nào?A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong Cả ý A, BCâu 12. Từ đầu trong câu Khi viết em đừng ngoẹo đầu. Và từ đầu trong câu Nước suối đầu nguồn rất trong có quan hệ với nhau như thế nào?A. Từ đồng nghĩa. B. Từ nhiều nghĩa. C. Từ đồng 13. Chủ ngữ của câu văn Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái là gì?A. Ngày qua C. Trong sương thu ẩm ướtB. Những chùm hoa khép miệng D. Những chùm hoaCâu 14 Quan hệ từ nào sau đây có thể điền vào chỗ trống trong câu “Tấm chăm chỉ hiền lành........ Cám thì lười biếng, độc ác.”?A. còn B. là C. tuy D. dùCâu 15 Từ hay trong câu thơ sau thuộc từ loại nào?Cảnh rừng Việt Bắc thật là hayVượn hót chim kêu suốt cả ngày.. A. Danh từ. B. Động từ. C. Tính từCâu 16 Câu nào dưới đây là câu ghép?A. Lưng con cào cào và đôi cánh mỏng manh của nó tô màu tía, nom đẹp Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết Sóng nhè nhẹ liếm vào bãi cát, bọt tung trắng Vì những điều đã hứa với cô giáo, nó quyết tâm học thật 17 Dòng nào dưới đây là vị ngữ của câu “Những chú voi chạy đến đích đầu tiên đều ghìm đà, huơ vòi.”?A. Đều ghìm đà, huơ vòiB. Huơ vòiC. Ghìm đà, huơ vòiD. Chạy đến đích đầu tiên đều ghìm đà, huơ vòiCâu 18 Câu “Lan cố cắt nghĩa cho mẹ hiểu.” có mấy động từ?A. 4 động từ B. 3 động từ C. 2 động từ D. 1 động từCâu 19 Nhóm từ nào dưới đây không phải là nhóm các từ láyA. Mơ màng, mát mẻ, mũm mĩmB. Mờ mịt, may mắn, mênh môngC. Mồ mả, máu mủ, mơ mộngD. Cả A, B, C đều 20 Câu nào dưới đây đã dùng đại từA. Bố em là công Bà ơi cháu yêu bà Chúng tôi chơi trò mèo đuổi Lớp 5A luôn luôn dẫn đầu về tinh thần học Đề ôn tập Luyện từ và câu lớp 5 - Đề 2, mời các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 các môn học Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử, Địa lý, Tin học chuẩn Bộ Giáo dục và Đào tạo mới nhất luôn được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo. Từ loại là một lớp ngôn ngữ học được xác định bằng các hiện tượng cú pháp hoặc các hiện tượng hình thái học của mục từ vựng trong câu nói. Trong ngữ pháp học, từ loại được gọi bằng nhiều tên gọi khác nhau như lớp từ, lớp từ vựng,… Từ loại được hiểu là một lớp ngôn ngữ học được xác định bằng các hiện tượng cú pháp hoặc các hiện tượng hình thái học của mục từ vựng trong câu nói. Thông thường, các ngôn ngữ được phân loại thành danh từ, động từ và các từ loại khác. Trong tiếng Việt, có các từ loại điển hình như danh từ, động từ, tính từ, số từ, đại từ, lượng từ, phó từ, chỉ từ,… 60 bài tập về danh từ, động từ, tính từ được biên soạn để giúp các em HS học tập tốt môn Tiếng Việt lớp 5 và đạt kết quả cao cho các bài kiểm tra Tiếng Việt sắp tới, đồng thời trở thành tài liệu tham khảo cho quý thầy cô và phụ huynh. Bài tập về danh từ, động từ, tính từ Lý thuyết về danh từ, động từ, tính từ Danh từ Tính từ Động từ Bài tập về danh từ, động từ, tính từ Lưu ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết. Để giao lưu và dễ dàng chia sẻ các tài liệu học tập hay lớp 5 để chuẩn bị cho năm học mới, mời các bạn tham gia nhóm facebook Tài liệu học tập lớp 5. Cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ - Bài tập rèn luyện và củng cố Bài tập về từ trái nghĩa lớp 5 Bài tập luyện từ và câu lớp 5 Đại từ - Đại từ xưng hô 55 bài tập về danh từ, động từ, tính từ gồm phần lý thuyết và các dạng bài tập về từ trái nghĩa hay, trình bày đa dạng. Mời các bạn học sinh, quý phụ huynh và các thầy cô tham khảo. Lý thuyết về danh từ, động từ, tính từ Danh từ - Khái niệm Danh từ DT DT là những từ chỉ sự vật người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị - Ví dụ + DT chỉ hiện tượng mưa, nắng , sấm, chớp,... + DT chỉ khái niệm đạo đức, người, kinh nghiệm, cách mạng,... + DT chỉ đơn vị Ông, vị vị giám đốc, cô cô Tấm, cái, bức, tấm,... ; mét, lít, ki-lô-gam,... ;nắm, mớ, đàn,... - Phân loại Khi phân loại DT tiếng Việt, trước hết , người ta phân chia thành 2 loại DT riêng và DT chung. + Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật tên người, tên địa phương, tên địa danh,.. + Danh từ chung là tên của một loại sự vật dùng để gọi chung cho một loại sự vật. DT chung có thể chia thành 2 loại DT cụ thể là DT chỉ sự vật mà ta có thể cảm nhận được bằng các giác quan sách, vở, gió, mưa,.... DT trừu tượng là các DT chỉ sự vật mà ta không cảm nhận được bằng các giác quan cách mạng, tinh thần, ý nghĩa,... Các DT chỉ hiện tượng, chỉ khái niệm, chỉ đơn vị được giảng dạy trong chương trình SGK lớp 4 chính là các loại nhỏ của DT chung. Tính từ - Khái niệm Tính từ TT TT là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của vật, hoạt động, trạng thái,... - Phân loại tính từ có 2 loại TT đáng chú ý là TT chỉ tính chất chung không có mức độ xanh, tím, sâu, vắng,... TT chỉ tính chất có xác định mức độ mức độ cao nhất xanh lè, tím ngắt, sâu hoắm, vắng tanh,... Động từ - Khái niệm Động từ ĐT ĐT là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. - Ví dụ Đi, chạy ,nhảy,... ĐT chỉ hoạt động Vui, buồn, giận, ... ĐT chỉ trạng thái Lưu ý về ĐT chỉ trạng thái - Đặc điểm ngữ pháp nổi bật nhất của ĐT chỉ trạng thái là nếu như ĐT chỉ hoạt động, hành động có thể kết hợp với từ xong ở phía sau ăn xong, đọc xong ,... thì ĐT chỉ trạng thái không kết hợp với xong ở phía sau không nói còn xong, hết xong, kính trọng xong, .... Trong TV có một số loại ĐT chỉ trạng thái sau ĐT chỉ trạng thái tồn tại hoặc trạng thái không tồn tạicòn,hết,có,... ĐT chỉ trạng thái biến hoá thành, hoá,... ĐT chỉ trạng thái tiếp thụ được, bị, phải, chịu,... ĐT chỉ trạng thái so sánh bằng, thua, hơn, là,... - Một số nội ĐT sau đây cũng được coi là ĐT chỉ trạng thái nằm, ngồi, ngủ, thức, nghỉ ngơi, suy nghĩ, đi ,đứng , lăn, lê, vui, buồn , hồi hộp, băn khoăn, lo lắng,... Bài tập về danh từ, động từ, tính từ Bài 1. Cho đoạn văn sau Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Em hãy tìm các động từ, tính từ, danh từ có trong đoạn văn trên rồi điền vào bảng sauDanh từTính từĐộng từ......... Bài 2. Em hãy đặt 2 câu với 2 danh từ bất kì mà mình tìm được ở bài tập 1. Bài 3. Em hãy tìm các tính từ thích hợp để điền vào chỗ trống a. Đất nước Việt Nam ta suốt bao nhiêu năm nay vẫn vượt qua những cuộc chiến tranh gian khổ. b. Bác Hai là người thợ xây nhất vùng này. c. Mùa xuân về, cây cối trở nên hơn hắn, ai cũng mừng vui. d. Dòng sông mùa lũ về trở nên , khiến ai cũng phải dè chừng. Bài 4. Em hãy tìm các danh từ thuộc các trường từ vựng sau a. Thời gian b. Cây cối c. Đồ dùng học tập Bài 5. Cho đoạn văn sau Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chúng từ các nơi trên miền Trường Sơn bay về. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm, giống như có hàng trăm chiếc đàn đang cùng hoà âm. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội trích Chim rừng Tây Nguyên a. Tìm những danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn trên. b. Phân loại các danh từ tìm được thành hai nhóm danh từ chung, danh từ riêng. c. Đặt câu ghép với một trong các tính từ đã tìm được. Bài 6. Cho đoạn thơ sau Những lời cô giáo giảngẤm trang vở thơm thoYêu thương em ngắm mãiNhững điểm mười cô cho. trích Cô giáo lớp em a. Em hãy tìm các tính từ có trong đoạn thơ trên. b. Đặt câu ghép với các tính từ vừa tìm được. Bài 7. Cho đoạn thơ sau Mặt trời rúc bụi treBuổi chiều về nghe mátBò ra sông uống nướcThấy bóng mình, ngỡ aiBò chào - Kìa anh bạn!Lại gặp anh ở đây! trích Chú bò tìm bạn a. Em hãy tìm các danh từ có trong khổ thơ trên. Đặt câu có chủ ngữ là một trong các danh từ vừa tìm được. b. Em hãy tìm các động từ có trong khổ thơ trên. Đặt câu có vị ngữ chính là một trong các động từ vừa tìm thể bạn quan tâmTháng 2 năm 2024 có 29 ngày không2023 Tahoe có màn hình hiển thị không?Ngày 23 tháng 1 năm 2023 có phải là ngày lễ ở iloilo không?5 x 8 bằng bao nhiêuHuyện Thái Bình có bao nhiêu huyện? Bài 8. Cho các danh từ sau tím, đỏ, xanh, vàng. Hãy bổ sung thêm tiếng ở trước hoặc ở sau danh từ đã cho để tạo thành các tính từ. Bài 9. Điền các tính từ thích hợp vào chỗ trống a. Những ngôi sao trên bầu trời đêm rộng lớn. b. Cơn gió . thổi qua khu vườn rồi đem vào căn phòng một mùi hương man mát. c. Chú chó .. đang giúp cô chủ của mình trông giữ bầy gà phía trước sân. Bài 10. Cho các từ sau mùa xuân, chim én, hoa mai, thư viện, công viên, bác sĩ 1. Các từ trên thuộc nhóm từ loại nào? Tìm thêm ba từ thuộc từ loại đó. 2. Đặt câu với ba từ vừa tìm được. 3. Phân tích cấu tạo của ba câu vừa đặt. Bài 11. Cho các từ sau xinh xắn, lấp lánh, dịu dàng, rung rinh, tươi tắn, rực rỡ 1. Các từ trên thuộc nhóm từ loại nào? Tìm thêm năm từ thuộc từ loại đó. 2. Chọn một từ trong các từ cho sẵn rồi đặt một câu ghép. 3. Phân tích cấu tạo câu vừa đặt Bài 12. Cho các từ sau ghi chép, nhảy múa, bay lượn, đánh răng, giặt giũ 1. Các từ trên thuộc nhóm từ loại nào? Tìm thêm ba từ thuộc từ loại đó. 2. Chọn một từ trong các từ cho sẵn rồi đặt câu với một cặp quan hệ từ. 3. Phân tích cấu tạo câu vừa đặt Bài 13. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi Gió nồm vừa thổi, dượng Hương nhổ sào. Cánh buồm nhỏ căng phồng. Thuyền rẽ sóng lướt bon bon như đang nhớ núi rừng phải lướt cho nhanh để về cho kịp. Tìm các danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn trên. Bài 14. Cho các cặp quan hệ từ sau 1. Đặt câu với cặp quan hệ từ Vì nên, trong câu sử dụng ít nhất 1 danh từ. 2. Đặt câu với cặp quan hệ từ Nếu thì, trong câu sử dụng ít nhất 1 động từ. 3. Đặt câu với cặp quan hệ từ Tuy nhưng, trong câu sử dụng ít nhất 1 tính từ. Bài 15. Xếp các từ in đậm trong đoạn thơ sau vào bảng Sân khấu ở trên khôngGiữa vòm trời lá biếcTrên cành những nhạc côngCùng thổi kèn náo nhiệt Danh từ Động từ Tính từ Bài 16. Trong những từ sau, từ nào là động từ học hành, viết bài, ghi chép, học tập, tập viết, suy nghĩ, bài tập. Bài 17. Cho từ tím. Hãy tạo ra năm tính từ có từ tím. Bài 18. Cho các tính từ sau xanh non, hiền lành, hung dữ, tím biếc, thon thả, tròn trịa, trắng trẻo, cao ráo, chăm chỉ 1. Tính từ chỉ màu sắc 2. Tính từ chỉ hình dáng 3. Tính từ chỉ phẩm chất Bài 19. Viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành câu, yêu cầu có sử dụng ít nhất 1 động từ 1. Vì trời mưa to nên 2. Nếu hôm qua không thức khuya đọc truyện thì . 3. Do mùa đông năm nay đế sớm nên Bài 20. Tìm năm tính từ băt đầu bằng âm l. Chọn một trong các tính từ vừa tìm được rồi đặt câu. Bài 21. Tìm ba động từ chỉ hoạt động của học sinh trong giờ thể dục. Chọn một trong các từ vừa tìm được rồi đặt câu. Bài 22. Kể tên năm ngọn núi, năm dòng sông của nước ta mà em biết. Bài 23. Hãy viết một đoạn văn từ 3 đến năm câu miêu tả cây bàng vào mùa đông. Trong đó có sử dụng ít nhất hai tính từ. Bài 24. Cho đoạn văn sau Một cái bóng lẹ làng từ trong vụt ra, rơi xuống mặt bàn; Thanh định rõ nhìn con mèo của bà chàng, con mèo già vẫn chơi đùa với chàng ngày trước. Con vật nép chân vào mình khẽ phe phẩy cái đuôi, rồi hai mắt ngọc thạch xanh dương lên nhìn người. 1. Tìm những quan hệ từ có trong đoạn văn trên. 2. Tìm những danh từ, tính từ, động từ có trong đoạn văn trên rồi kẻ bảng. Bài 25. Đọc đoạn văn sau và xác định các danh từ có xuất hiện trong đoạn văn Thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh Bọ Mắt, đổ ra con sông Cửa Lớn, xuôi về Năm Căn. Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Bài 26. Cho đoạn thơ sau Hàng chuối lên xanh mướtPhi lao reo trập trùngVài ngôi nhà đỏ ngóiIn bóng xuống dòng sông Các từ được in đậm trong đoạn thơ trên thuộc từ loại nào? Em hãy đặt câu với một trong các từ in đậm trên. Bài 27. Tìm các tính từ có trong đoạn văn sau Trước đó mấy hôm, lúc đi ngang làng Hòa An bẫy chim quyên với thằng Minh, tôi có ghé trường một lần. Lần ấy trường đối với tôi là một nơi xa lạ. Tôi đi chung quanh các lớp để nhìn qua cửa kính mấy bản đồ treo trên tường. Tôi không có cảm tưởng gì khác là nhà trường cao ráo sạch sẽ hơn các nhà trong làng. Nhưng lần này lại khác. Trước mặt tôi, trường Mỹ Lý vừa xinh xắn vừa oai nghiêm như cái đình Hòa Ấp. Sân nó rộng, mình nó cao hơn những buổi trưa hè đầy vắng lặng. Bài 28. Tìm các từ chỉ sự vật trong các câu văn văn sau a. Buổi sáng mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh. Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. b. Cô sắp về đến nhà rồi, gánh hàng trên vai nhẹ đi, và những cái uốn cong của đòn gánh bây giờ nhịp với chân cô bước mau. c. Chàng thấy mát hẳn cả người; trên con đường lát gạch bát tràng rêu phủ, những vòng ánh sáng lọt qua vòm cây xuống nhảy múa theo chiều gió. Bài 29. Tìm các tính từ có trong đoạn văn sau ộ ấy, chàng dậy sớm cũng như mọi người, khỏe mạnh và tỉnh táo như mọi người. Chàng lấy thau múc nước trong bể ra rửa mặt, nước mưa lạnh thấm mát vào da. Buổi sớm bấy giờ chàng thích lắm. Chàng ưa nhìn trời cao và trong xanh, những lá cây ngoài vườn tươi và mướt với một vẻ riêng, hình như chúng cũng mới tỉnh dậy như người. Qua giậu thưa, thấp thoáng những người đi chợ sớm, tiếng cười nói vang lần với tiếng đòn gánh kĩu kịt vì những bì gạo nặng. Bài 30. Viết 1 đoạn văn từ 2 đến 3 câu miêu tả thiên nhiên mùa thu. Trong đó, sử dụng ít nhất 3 tính từ. Gạch chân dưới các tính từ đã được sử dụng. Bài 31 Cho biết từ in đậm trong câu văn sau thuộc từ loại nào. Tìm thêm 5 từ khác cùng nhóm từ. Thỉnh thoảng, bên con đường khúc khuỷu chúng tôi đang đi, hiện ra màu đen thẫm của một cây nhãn, nổi lên nền trời đen nhạt hơn. Bài 32 Xác định danh từ trong đoạn văn sau Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Bài 33 Tìm các danh từ có trong đoạn thơ sau a. Quê hương là cánh diều biếcTuổi thơ con thả trên đồngQuê hương là con đò nhỏÊm đềm khua nước ven sông. b. Bà đắp thành lập trạiChống áp bức cường quyềnNghe lời bà kêu gọiCả nước ta vùng lên. Bài 34 Xác định các danh từ trong đoạn văn sau Bản làng đã thức giấc. Đó đây ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm tiếng gọi nhau í ới. Bài 35 Tìm danh từ có trong câu văn sau Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm. Bài 36 Xác định từ loại của các từ "niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ" và tìm thêm các từ tương tự. Bài 37 Tìm từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động và chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ sau Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang. Bài 38 Gạch dưới động từ trong mỗi cụm từ sau trông em quét nhà xem truyện tưới rau học bài gấp quần áo nấu cơm làm bài tập Bài 39 Tìm danh từ, động từ trong các câu văn a. Vầng trăng tròn quá, ánh trăng trong xanh toả khắp khu rừng. b. Gió bắt đầu thổi mạnh, lá cây rơi nhiều, từng đàn cò bay nhanh theo mây. c. Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc. Bài 40 Xác định từ loại trong các từ của các câu 1. Nước chảy đá mòn. 2. Dân giàu, nước mạnh. Bài 41 Xác định từ loại Nhìn xa trông rộng Nước chảy bèo trôi Phận hẩm duyên ôi Vụng chèo khéo chống Gạn đục khơi trong Ăn vóc học hay Bài 42 Xác định từ loại a. Em mơ làm mây trắngBay khắp nẻo trời caoNhìn non sông gấm vócQuê mình đẹp biết bao. b. Cây dừa xanh toả nhiều tàuDang tay đón gió gật đầu gọi trăng. Bài 43 Tìm danh từ, động từ trong các câu sau Trên nương, mỗi người một việc, người lớn thì đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Bài 44 Viết đoạn văn 5 - 7 câu kể về những việc em làm vào một buổi trong ngày. Gạch dưới các động từ em đã dùng. Bài 45 Viết các tính từ sau vào từng cột cho phù hợp xanh biếc, chắc chắn, tròn xoe, lỏng lẻo, mềm nhũn, xám xịt, vàng hoe, đen kịt, cao lớn, mênh mông, trong suốt, chót vót, tí xíu, kiên cường, thật thà. A Tính từ chỉ màu sắc B Tính từ chỉ hình dáng C Tính từ chỉ tính chất phẩm chất Bài 46 Viết tính từ miêu tả sự vật ghi ở cột trái vào mỗi cột phải Từ chỉ sự vật Tính từ chỉ màu sắc của sự vật Tính từ chỉ hình dáng của sự vật Cái bút Cái mũ Bài 47 Gạch dưới những tính từ dùng để chỉ tính chất của sự vật trong đoạn văn Từ trên trời nhìn xuống, phố xá Hà Nội nhỏ xinh như mô hình triển lãm. Những ô ruộng, những gò đống, bãi bờ với những mảng màu xanh, nâu, vàng, trắng và nhiều hình dạng khác nhau gợi những bức tranh giàu màu sắc. Bài 48 Đánh dấu x vào chỗ trống nêu cách thể hiện mức độ tính chất đặc điểm của mỗi tính từ ở cột trái Tính từ Thêm tiếng để tạo ra các TG hoặc TL Thêm các từ chỉ mức độ rất, lắm vào trước hoặc sau Dùng cách so sánh hơi nhanh x vội quá đỏ cờ tím biếc mềm vặt xanh lá cây chầm chậm khá xinh thẳng tắp Chọn 1 từ ở cột trái để đặt câu. Bài 49 Tìm tính từ trong khổ thơ sau Việt Nam đẹp khắp trăm miềnBốn mùa một sắc trời riêng đất nàyXóm làng, đồng ruộng, rừng câyNon cao gió dựng, sông đầy nắng sê xoài biếc, cam vàngDừa nghiêng, cau thẳng, hàng hàng nắng soi. Bài 50 Hãy tìm 5 từ ghép, 5 từ láy nói về tình cảm, phẩm chất của con người. Đặt 1 câu với một trong số những từ vừa tìm được. Bài 51 1. Hãy chỉ ra tính từ nếu có trong câu sau Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm. 2. Đặt 1 câu trong đó có chủ ngữ là một tính từ. Bài 52 Hãy tìm 2 từ ghép và 2 từ láy nói về những đức tính của người học sinh giỏi. Bài 53 1. Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ "chăm chỉ". Đặt câu với từ vừa tìm. 2. Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ "dũng cảm". Bài 54 Xác định danh từ, động từ, tính từ trong 2 câu thơ của Bác Hồ Cảnh rừng Việt Bắc thật là hayVượn hót, chim kêu suốt cả ngày. Bài 55 Lời ru có gió mùa thuBàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió vềNhững ngôi sao thức ngoài kiaChẳng bằng mẹ đã thức vì chúng conĐêm nay con ngủ giấc trònMẹ là ngọn gió của con suốt đời. Theo em, hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của đoạn thơ. Vì sao? Bài 56 "Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn". 1. Tìm các tính từ có trong câu văn. 2. Nhận xét về từ loại của các từ "cái béo, mùi thơm". Bài 57 Hãy tách thành các từ loại DT, ĐT, TT trong đoạn thơ sau Bút chì xanh đỏEm gọt hai đầuEm thử hai màuXanh tươi, đỏ thắm. Em vẽ làng xómTre xanh, lúa xanhSông máng lượn quanhMột dòng xanh mát. Bài 58 Tìm DT, ĐT, TT có trong khổ thơ sau Em mơ làm gió mátXua bao nỗi nhọc nhằnBác nông dân cày ruộngChú công nhân chuyên cần. Bài 59 Xác định từ loại của các từ sau niềm vui, vui tươi, vui chơi, yêu thương, đáng yêu, tình yêu, thương yêu, dễ thương. Bài 60. Viết đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu miêu tả cánh đồng lúa chín, trong đó có sử dụng các tính từ thuộc trường từ vựng mùi hương. - Trên đây là bài 60 bài tập về danh từ, động từ, tính từ. Ngoài ra, chúng tôi còn sưu tầm và chọn lọc nhiều đề thi KSCL đầu năm lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, đề thi giữa kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 1 lớp 5. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo. Video liên quan Nhận xétCác từ tớ, cậu, nó Được gọi là đại dùng để xưng hô và thay thế cho từ khác để khỏi lặp Cách dùng những từ in đậm dưới đây có gì giống các từ nêu ở bài tập 1 ?a Tôi rất thích thơ. Em gái tôi cũng Lúa gạo hay vàng đều rất quý. Thời gian cũng thế. Nhưng quý nhất là người lao vậy thay thế cho cụm động từ rất thế thay thế cho cụm tính từ rất dụng Để khỏi lặp lại từNhận xétCác từ vậy, thế Cũng là đại từ. Cách dùng các từ này cũng giống như cách dùng các từ nêu ở bài tập 1 Thay thế cho từ khác để khỏi lặp từ. Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Đại từ - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNhiệt liệt chào mừng quý thầy, cô Döï giôø Ổn địnhMời quý thầy, cô và các em nghe Thaày vaø caùc em tìm hieåu tieát hoïc hoâm nay tieát luyeän töø vaø caâuKiểm tra bài cũThứ sáu, ngày 06 tháng 11 năm 2020 Môn Luyện từ và câu20sCâu 1Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên ?A . Tất cả những gì do con người tạo . Tất cả những gì không do con người tạo . Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con . Tất cả các ý trênThứ sáu, ngày 06 tháng 11 năm 2020 Môn Luyện từ và câua. Dãi nắng dầm Dời non lấp Dạn gío dày sương. a. Dãi nắng dầm mưa. b. Dời non lấp biển. c. Dạn gío dày sáu, ngày 06 tháng 11 năm 2020 Môn Luyện từ và câuCâu 2Tìm trong các thành ngữ, tục ngữ sau những từ chỉ cácsự vật, hiện tượng trong thiên nhiênĐại từ Nhận xétThứ sáu, ngày 06 tháng 11 năm 2020 Môn Luyện từ và câu1. Các từ in đậm dưới đây được dùng để làm gì ?a Hùng nói “Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không ?”Quý và Nam cho là có Chích bông sà xuống vườn cải. Nó tìm bắt sâu từ Nhận xétThứ sáu, ngày 06 tháng 11 năm 2020 Môn Luyện từ và câu1. Các từ in đậm dưới đây được dùng để làm gì ?a Hùng nói “Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không ?”Quý và Nam cho là có lí. Tác dụng Dùng để xưng hô. Từ tớ thay thế cho Hùng. Từ cậu thay thế cho Nam và Quý. danh từ cụm danh từĐại từ Nhận xétThứ sáu, ngày 06 tháng 11 năm 2020 Môn Luyện từ và câu1. Các từ in đậm dưới đây được dùng để làm gì ?b Chích bông sà xuống vườn cải. Nó tìm bắt sâu bọ. Từ nó thay thế cho chích bông. Tác dụng Để khỏi lặp lại từ trong câu. danh từĐại từ Nhận xétThứ sáu, ngày 06 tháng 11 năm 2020 Môn Luyện từ và câuCác từ tớ, cậu, nó Được gọi là đại dùng để xưng hô và thay thế cho từ khác để khỏi lặp từ Nhận xétThứ sáu, ngày 06 tháng 11 năm 2020 Môn Luyện từ và câu2. Cách dùng những từ in đậm dưới đây có gì giống các từ nêu ở bài tập 1 ?a Tôi rất thích thơ. Em gái tôi cũng Lúa gạo hay vàng đều rất quý. Thời gian cũng thế. Nhưng quý nhất là người lao vậy thay thế cho cụm động từ rất thế thay thế cho cụm tính từ rất dụng Để khỏi lặp lại từĐại từ Nhận xétThứ sáu, ngày 06 tháng 11 năm 2020 Môn Luyện từ và câu Các từ vậy, thế Cũng là đại từ. Cách dùng các từ này cũng giống như cách dùng các từ nêu ở bài tập 1 Thay thế cho từ khác để khỏi lặp từ Đại từ là gì ?Thứ sáu, ngày 06 tháng 11 năm 2020 Môn Luyện từ và câu Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy. Luyện tậpThứ sáu, ngày 06 tháng 11 năm 2020 Môn Luyện từ và câu1. Các từ ngữ in đậm trong đoạn thơ sau được dùng để chỉ ai ? Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì ?Mình về với Bác đường xuôi Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời Áo nâu túi vải, đẹp tươi lạ thường! Nhớ Người những sáng tinh sương Ung dung yên ngựa trên đường suối reo Nhớ chân Người bước lên đèo Người đi, rừng núi trông theo bóng Người. Tố Hữu Luyện tậpThứ sáu, ngày 06 tháng 11 năm 2020 Môn Luyện từ và câuMình về với Bác đường xuôi Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời Áo nâu túi vải, đẹp tươi lạ thường ! Nhớ Người những sáng tinh sương Ung dung yên ngựa trên đường suối reo Nhớ chân Người bước lên đèo Người đi, rừng núi trông theo bóng Người. Tố HữuBác kính từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉNhững từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ Luyện tậpThứ sáu, ngày 06 tháng 11 năm 2020 Môn Luyện từ và câu2. Tìm những đại từ được dùng trong bài ca dao sau- Cái cò, cái vạc, cái nông,Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò ?- Không không, tôi đứng trên bờ,Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tin, ông đến mà coi,Mẹ con nhà nó còn ngồi đây đại từ có trong bài + mày+ ông + tôi + nó chỉ cái còchỉ người đang nóichỉ cái còchỉ cái diệcCon còCon diệcCon vạcCon bồ nông Luyện tậpThứ sáu, ngày 06 tháng 11 năm 2020 Môn Luyện từ và câu3. Dùng đại từ ở những chỗ thích hợp để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần trong mẩu chuyện sauCon chuột tham lam 1Chuột ta gặm vách nhà. 2Một cái khe hở hiện ra. 3Chuột chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. 4Là một con chuột tham lam nên chuột ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng chuột phình to ra. 5Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, chuột không sao lách qua khe hở LÉP-TÔN-XTÔI Luyện tậpThứ sáu, ngày 06 tháng 11 năm 2020 Môn Luyện từ và câu3. Dùng đại từ ở những chỗ thích hợp để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần trong mẩu chuyện sauCon chuột tham lam 1 . ta gặm vách nhà. 2Một cái khe hở hiện ra. 3 .. chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. 4Là một con .. tham lam nên ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng phình to ra. 5Đến sáng, .. tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, không sao lách qua khe hở LÉP-TÔN-XTÔIChuột .... .... ... . .... .. ChuộtchuộtnónóchuộtnóĐại từ Đại từ là gì ?Thứ sáu, ngày 06 tháng 11 năm 2020 Môn Luyện từ và câu Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ doøVeà nhaø xem laïi baøi Chuaån bò Veà xem tröôùc baøi OÂn taäp giöõa hoïc kìNhaän xeùt tieát hoïcĐại từThứ sáu, ngày 06 tháng 11 năm 2020 Môn Luyện từ và câuBaøi hoïc ñeán ñaây keát thuùc Xin caùm ôn quyù thaày coâ ñaõ veà döï giôø Caùm ôn caùc em ñaõ noã löïc nhieàu trong tieát hoïc hoâm nay !Kính chào quý thầy cô giáo và hẹn gặp lại giờ học sau I. MỤC TIÊU - Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu để khỏi lặp lại. - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế BT 1, 2; bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần BT 3.II. CHUẨN BỊ- GV Tranh SGK phóng to; phiếu và bảng phụ, giấy khổ to. Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt lớp 5 - Bài Đại từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênĐơn vị Trường tiểu học 2 Trần Hợi Môn học Tiếng Việt lớp 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài Đại từ I. MỤC TIÊU - Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu để khỏi lặp lại. - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế BT 1, 2; bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần BT 3. II. CHUẨN BỊ - GV Tranh SGK phóng to; phiếu và bảng phụ, giấy khổ to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động - Hát A. Kiểm tra bài cũ HS đọc đoạn văn tả một cảnh đẹp ở quê em hoặc nơi em sinh sống – BT 3 LT&C tiết trước - HS đọc GV nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài mới GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài. - HS giở SGK trang 92 2. Phần nhận xét Bài tập 1 Cho HS đọc và nêu yêu cầu; cho HS trao đổi và thảo luận nhóm đôi - GV đi kèm cặp giúp đỡ. - Mời đại diện nhóm trả lời các từ in đậm được dùng để - GV gợi ý để HS nêu - GV nói thêm Đại có nghĩa là thay thế như trong từ Đại diện; đại từ có nghĩa là từ thay thế Mời HS xem nghĩa từ này trong Từ điễn giáo khoa Tiếng Việt trang 124 của Nguyễn Như Ý làm chủ biên, do NXBGD tái bản năm 1995 có trong thư viện nhà trường. Bài tập 2 Cho HS đọc và nêu yêu cầu; cho HS làm việc cá nhân suy nghĩ và trả lời câu hỏi - GV đi kèm cặp giúp đỡ. - Mời vài HS trả lời những từ in đậm có gì giống cách dùng từ nêu ở bài tập 1. - GV gợi ý để HS nêu - GV nêu câu hỏi Đại từ là từ dùng để làm gì? 3. Phần Ghi nhớ GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung ghi nhớ. Để các em có thể hiểu nhiều hơn và vận dụng kiến thức về đại từ, chúng ta đi vào phần thực hành luyện tập sau, mời HS xem SGK. + Ở đoạn a tớ, cậu được dùng để xưng hô. + Ở đoạn b nó dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ “Chích bông” khỏi lặp lại. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Những từ trên được gọi là đại từ. a Từ vậy thay thế cho từ thích b Từ thế thay thế cho từ quý - Cách dùng các từ này cũng giống cách các từ nêu trên thay thế cho từ khác để khỏi lặp Nên vậy và thế cũng là đại từ. - HS nêu như phần ghi nhớ SGK - Mời 2 HS khác nhắc lại. - Mời 2 HS khác đọc lại. 4. Phần luyện tập Bài tập 1. Làm việc cá nhân - Mời HS đọc và nêu yêu cầu bài tập. - GV gợi ý HS cách làm - Các từ in đậm được dùng để chỉ ai? - Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì? - Đọc đoạn thơ và xác định từ in đậm chỉ ai? viết hoa biểu lộ điều gì? - GV đi kèm cặp và giúp đỡ HS. - Mời một số HS báo cáo kết quả làm việc - GV kết luận và biểu dương HS. - HS khác nhận xét, bổ sung Các từ in đậm được dùng để chỉ Bác Hồ. - Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác. Bài tập 2 Làm việc nhóm đôi - Mời HS đọc và nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi và dùng bút chì gạch chân từ tìm được. - GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập và mời HS nhìn lên bảng lớp. GV gợi ý + Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với ai? + Các đại từ trong bài là các từ này chỉ ai GV mời HS nêu, em khác bổ sung - Nếu HS cho cò, vạc, nông, diệc cũng là đại từ thì GV cần giải thích đó là danh từ; vì chúng chỉ tên các con vật này chứ chưa chuyển nghĩa như ông, mày, tôi, hay nó. - Tìm đại từ được dùng trong bài ca dao. - HS làm việc theo yêu cầu GV đi kèm cặp giúp đỡ - HS nhìn bảng phụ và đại diện nhóm trả lời câu hỏi của GV. - Giữa nhân vật tự xưng “ông” và cò - Mày chỉ cái cò; ông chỉ người đang nói; tôi chỉ cái cò; nó chỉ cái diệc. Bài tập 3 Làm việc theo nhóm 6 7 - Mời HS đọc và nêu yêu cầu bài tập - GV gợi ý HS nêu cách làm + Tìm danh từ lặp lại nhiều lần + Tìm đại từ để thay thế cho danh từ lặp lại + Cần lưu ý HS nên xác định danh từ nào cần phải thay thế bằng đại từ, danh từ nào không nên thay thế. Bởi nếu thay thế tất cả danh từ, ta lại bị lặp lại đại từ và đoạn văn cũng trở nên nặng nề. - GV nêu yêu cầu làm việc theo nhóm cho HS, rồi giao nhiệm vụ thực hiện bài tập có quy định thời gian. - Dùng đại từ ở những chỗ thích hợp để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần trong mẫu chuyện. - Chia nhóm, giao bảng phụ ghi sẵn bài tập 3 + viết, cho nhóm - HS làm việc theo yêu cầu tìm danh từ cần thay thế, gạch chân rồi ghi đại từ lên trên bằng mực khác màu. - GV đi kèm cặp giúp đỡ. - Hết thời gian làm việc, GV mời HS đem đính bảng phụ của nhóm mình lên bảng. - GV chốt lại bài tập đúng và biểu dương HS. - Đại diện HS trình bày - HS khác nhận xét, bổ sung. * Trò chơi “Ai tài hơn” - GV nêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, + GV cần hướng dẫn chơi thử và giúp đỡ HS khi gặp khó khăn bằng chỉ dẫn, gợi ý, mượn bạn trợ giúp, + GV chuẩn bị 4 tranh màu SGK trang 75; 71; 41; 10 và 2 bảng gắn đại từ. + GV cần tập dượt trước nhiều lần để thuần thục cách chơi, nắm chắc luật chơi để gợi ý cho HS biết thắng thua, biểu dương em thắng. - Tên trò chơi Ai tài hơn. - Luật chơi + Nêu được 1 câu nói hoàn chỉnh, để miêu tả nội dung tranh có đại từ mà mình đang giữ là thắng. + Câu nói không được trùng lặp lại em nói sau, không được trùng ý em trước. - Cách chơi + GV chia lớp thành 4 nhóm 4 dãy bàn với số thứ tự từ 1 đến 4. + Khi chơi thì nhóm 1 đấu với nhóm 3; nhóm 2 đấu với nhóm 4. + 2 HS cùng lên bảng lớp đại diện cho 2 nhóm để chọn chung về tranh và chọn riêng đại từ cho mình nhưng không được biết trước. + Mỗi nhóm cử 1 em lên bảng để chơi. Nếu em trên bảng không nói được và có yêu cầu, thì nhóm cử ngay 1 em khác đứng tại chỗ trợ giúp. + 2 nhóm chưa đến lượt chơi, thì làm trọng tài và cổ vũ cho em thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS chơi theo quy định. - Nhận xét, biểu dương nhóm thắng cuộc. 5. Tổng kết - dặn dò - Xem lại bài cũ. - Chuẩn bị bài mới - Nhận xét tiết học Duyệt của Phó hiệu trưởng nhà trường Ngày .. Phó hiệu trưởng Đại từ trong Tiếng Việt là một chuyên đề rất quan trọng trong chương trình ngữ văn trung học cơ sở. Vậy khái niệm đại từ là gì? Các từ loại tiếng việt? Đại từ chỉ định trong tiếng việt bao gồm những gì? Bài học đại từ trong tiếng việt lớp 5 cần lưu ý ra sao? Trong bài viết sau, sẽ tổng hợp những kiến thức về đại từ trong tiếng việt và hướng dẫn giải các bài tập về đại từ trong sách giáo khoa. Cùng tìm hiểu cụ thể nhé!Đại từ trong tiếng việt là gì?Đại từ trong tiếng việt được biết đến chính là những từ dùng để xưng hô hay dùng để thay thế danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu, tránh lặp lại các từ ngữ nhiều đang xem đại từ là gì lop 5Chức năng của đại từ trong tiếng việt là gì? – Đại từ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từPhân loại đại từ trong tiếng việtVề cơ bản, đại từ trong tiếng việt được chia làm 3 loại Đại từ nhân xưng Còn được gọi là đại từ chỉ ngôi. Đại từ nhân xưng được dùng thay thế danh từ, chỉ mình hoặc người khác khi giao tiếp. Đại từ nhân xưng được thể hiện ở 3 ngôi là ngôi thứ nhất dùng để chỉ người nói, ngôi thứ 2 được dùng để chỉ người nghe và ngôi thứ 3 là người được ngôi thứ nhất và ngôi thứ 2 nói tới. Đại từ dùng để hỏi Ai? Bao nhiêu? nào?..Bạn đang xem Đại từ là gì lop 5Đang xem đại từ là gì lop 5Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng Vậy, thế,…Bên cạnh các đại từ xưng hô phổ biến, thì tiếng việt còn sử dụng nhiều danh từ làm đại từ xưng hô gọi là đại từ chỉ ngôi lâm thời, bao gồm đại từ chỉ quan hệ gia đình, đại từ chỉ chức vụ nghề từ chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc Ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, cháu,… Nguyên tắc để sử dụng các danh – đại từ này là dựa vào vị thế của các vai giao tiếp. Người đóng vai giao tiếp có quan hệ như thế nào thì sử dụng danh từ chỉ ngôi như vậy. Ví dụ, người giao tiếp là bà và cháu có thể là bà – cháu theo quan hệ gia đình, hoặc bà – cháu theo nghĩa mở rộng thì cần sử dụng đại từ “bà” và “cháu”. Như vậy, các danh – đại từ chỉ ngôi có thể được dùng trong gia đình hoặc dùng để xưng hô trong xã từ chỉ chức vụ – nghề nghiệp đặc biệt Bộ trưởng, thứ trưởng, bộ trưởng, bác sĩ, y tá, luật sư, giáo viên…Cách xác định việc dùng đại từ Để biết khi nào một danh – đại từ chỉ quan hệ gia đình, chỉ chức vụ nghề nghiệp, được dùng như danh từ chỉ đơn vị hoặc khi nào được dùng để xưng hô, thì cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng. Ví dụBà của em rất tốt bụng “Bà” – chỉ quan hệ gia đìnhBà Tư nấu ăn rất ngon “Bà” là danh từ chỉ đơn vịCháu chào bà ạ “bà” là danh từ được dùng để xưng hôTheo sách giáo khoa lớp 7, đại từ được chia làm 2 loại đại từ để trỏ và đại từ để hỏiĐại từ để trỏ bao gồmĐại từ để trỏ người và sự vật Tôi, tao, tớ, mày, chúng mày, chúng tôi, chúng ta, nó, hắn, bọn hắn, chúng nó, họ…Đại từ để trỏ số lượng Bấy, bấy nhiêu…Đại từ chỉ hoạt động, tính chất sự việc Vậy, thế…Đại từ để hỏi bao gồmĐại từ để hỏi về người và sự vật Ai, gì,..Đại từ để hỏi về số lượng Mấy, bao nhiêu,…Đại từ hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc Sao, thế nào,…Khái niệm về đại từ trong tiếng việtLuyện tập về đại từ Tiếng việtGiải bài tập sách giáo khoa lớp 7Câu 1 Sắp xếp đại từ trỏ người, trỏ vật theo bảngNgôiSố ítSố nhiềuNgôi thứ nhấttôiChúng tôiNgôi thứ 2Mày, cậu, bạnChúng mày, các cậu, các bạnNgôi thứ 3Nó, hắn, yChúng nó, họ Nghĩa của đại từ “mình” trong câu “cậu giúp đỡ mình với nhé!” có gì khác nghĩa của đại từ mình trong câu ca dao “Mình về mình có nhớ chăng; Ta về ta nhớ hàm răng mình cười.”Gợi ý Đại từ trong câu đầu tiên là ngôi thứ nhất, từ “mình” trong câu này tương tự như “tôi, tớ”. Từ “mình” trong câu ca dao là ngôi thứ 2, tương tự như “bạn”, “mày”.Câu 2 Ví dụMẹ đi đi làm về chưa ạ?Bác dẫn em đi của em rất là mời bố uống kể chuyện rất 3 Đặt câu với các từ ai, sao, bao nhiêu để trỏ chungAi cũng vui mừng vì chiến thắng của đội tuyển Việt con không ăn cơm?Sau bao nhiêu năm xa cách, chúng tôi đã gặp lại 4Từ ngữ Việt Nam rất phong phú, trong nhiều hoàn cảnh khác nhau thì nó lại mang nghĩa khác nhau, cần cân nhắc theo từng hoàn cảnh, đối tượng giao tiếp để lựa chọn đại từ phù hợp. Đối với các bạn cùng tuổi, cùng lớp nên dùng tôi – cậu, tớ – cậu, mình – bạn hoặc xưng tên. Ví dụĐối với những hiện tượng thiếu lịch sự thì em cần góp ý nhẹ nhàng với bạn, tránh những lời nói nặng nề khiến bạn tự ái. Đồng thời, đề xuất với giáo viên chủ nhiệm, đoàn, đội tổ chức các phong trào rèn luyện văn hóa, nói lời hay làm việc tốt,…Câu 5 So sánh sự khác nhau về số lượng và ý nghĩa biểu cảm của đại từ xưng hô trong tiếng việt và ngoại ngữ tiếng AnhSố lượng từ xưng hô trong tiếng Việt phong phú hơn trong tiếng Anh. Trong tiếng anh đại từ ngôi thứ 2 chỉ dùng “you”, trong khi tiếng Việt lại dùng rất nhiều tư như anh, chị, bạn, dì, cô,…Ý nghĩa biểu cảm Có giá trị biểu cảm cao, tùy vào từng hoàn cảnh và sắc tháiNgôi thứ nhất, thứ 2Tiếng ViệtTiếng AnhBạn bè lúc bình thườngCậu – tớI – youBạn bè lúc giận dữTao – màyI – youCon gái lớn tuổi hơnChịyouCon gái nhỏ tuổi hơnemyouBài tập mở rộng về đại từ trong tiếng việtCâu 1 Xác định chức năng của đại từ “tôi” trong những câu sau đâya Tôi rất chăm chỉ đến trườngb Người bé nhất trong nhà là tôic Bố mẹ tôi rất thích đi du lịchd Bạn ấy rất thích tôiGợi ýa Chủ ngữb Vị ngữc Định ngữd Bổ ngữCâu 2 Tìm đại từ trong các câu saua Con chó đang bị ốm, trông nó thật là đáng thươngb Lan và Hoa là chị em sinh đôi, họ giống nhau như hai giọt nướcc Nam ơi! Cậu đi đâu vậy?Gợi ýa Đại từ “nó” thay thế cho từ “con chó”b Đại từ “họ” thay thế cho từ “Lan và Hoa”c Đại từ “cậu” thay thế cho từ “Nam”Câu 3 Cho các câua Lan học rất giỏi, Lan là niềm tự hào của cả lớpb Con mèo có bộ lông màu đen, trông con mèo rất đáng yêuc Đám bạn tôi rất hiền hòa, ở cạnh đám bạn tôi thấy rất vuid – Nhà cậu ở đâu? Tớ ở Hà Nội, nhà cậu ở đâu?Tớ cũng ở Hà NộiGợi ýa Lan học rất giỏi, cậu ấy là niềm tự hào của cả lớpb Con mèo có bộ lông màu đen, trông nó rất đẹpc Đám bạn tôi rất hiền hòa, ở cạnh họ tôi thấy rất vuid – Nhà cậu ở đâu? Tớ ở Hà Nội, cậu thì sao? Tớ cũng thế Trên đây là tổng hợp kiến thức về bài học đại từ trong tiếng việt, hy vọng sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích phục vụ quá trình học tập và nghiên cứu. Nếu có thắc mắc hay câu hỏi liên quan đến chủ đề đại từ trong tiếng việt, hãy để lại bình luận ngay dưới bài viết này, sẽ hỗ trợ giải đáp giúp bạn.

các bài tập về đại từ lớp 5