1 10 dạng bài Reading IELTS. 1.1 Dạng bài True/ False/ Not given, Yes/No/ Not Given. 1.2 Dạng bài Matching Heading Questions. 1.3 Dạng bài Matching features – Nối đặc điểm. 1.4 Dạng bài “Matching information”. 1.5 Dạng bài Matching endings – Hoàn thành câu chưa hoàn chỉnh. 1.6 Dạng bài Multiple choice 1 Bước 1: Chọn đúng các từ vựng chuẩn mang tính chất trọng tâm trong bài Reading. 2 Bước 2: Tra cứu tất tần tật về những từ/ cụm từ cần phải học: phiên âm, song nghĩa Anh – Việt, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, collocation (kết hợp từ), word family (trường từ vựng) và wreak havoc (on) cause damage to sth. These policies have wreaked havoc on the British economy. Y. Yield. Provide = bring about. Mang đến, mang lại. Bạn biết thêm những cụm từ đồng nghĩa nào thường gặp trong IELTS nữa không? Hãy bình luận bên dưới để mình cập nhật thêm cho thư viện từ đồng Synonym (từ đồng nghĩa) đóng một vai trò quan trọng với cả 4 kỹ năng có trong bài thi IELTS. Với kỹ năng Đọc và Nghe: Việc biết Synonym (từ đồng nghĩa) có thể giúp bạn hiểu được cách tác giả paraphrase câu hỏi có trong bài, từ đó có thể tìm ra được câu trả lời đúng Trong khi luyện thi IELTS Reading, chắc hẳn mỗi bạn thí sinh đều thấy việc học từ vựng là vô cùng "oải". Bài viết hôm nay IELTS Master xin được tổng hợp cho các bạn 1 cuốn “sổ tay” những từ vựng thường xuất hiện trong bài Reading cũng như những từ đồng nghĩa để các bạn làm tự tin hơn với kỹ năng này nhé! Keyword Technique tăng điểm IELTS Reading là một phương pháp tìm kiếm các từ và thông tin trong một đoạn văn có nghĩa tương tự với các từ và thông tin được đề cập. Những từ khóa này giúp bạn tìm thấy thông tin phản hồi (phạm vi / ngưỡng) nằm ở đâu trong một văn bản dài. gthOFEp. Từ đồng nghĩa là một trong những hạng mục quan trọng cần chú ý khi học tiếng Anh nói chung và IELTS nói riêng. Hôm nay, cô sẽ giới thiệu đến các bạn 1000 từ đồng nghĩa thông dụng nhất trong đó có 100 từ thường xuất hiện trong IELTS. Biết vận dụng linh hoạt từ đồng nghĩa sẽ giúp chúng ta tránh lặp từ, khiến bài nói, bài Viết ấn tượng hơn. Và biết càng nhiều từ đồng nghĩa, bạn sẽ tránh được bẫy đồng nghĩa phổ biến trong Listening – Reading. Hãy cẩn thận với từ đồng nghĩa, chưa bao giờ là thừa. Hãy cùng tham khảo kiến thức về từ đồng nghĩa và tài liệu được cô chia sẻ nhé. Khái niệm Từ đồng nghĩa tiếng Anh Synonym là những từ có cùng nghĩa hoặc nghĩa tương tự nhau nhưng được viết và phát âm khác nhau. Tùy theo ngữ cảnh thì sẽ được sử dụng hoàn toàn khác nhau. Ví dụ Tall vs High CaoTall Your boyfriend is so tall.Bạn trai của bạn cao quá.High This Building is higher than that one.Tòa nhà này cao hơn tòa nhà kia. → Tuy có cùng nghĩa là cao nhưng tall thường được dùng với người và high thường được dùng với vật. Phân loại từ đồng nghĩa tiếng Anh Từ đồng nghĩa tiếng Anh Tuyệt đối Đây là những từ mang ý nghĩa và đặc điểm giống nhau. Những từ này có thể thay thế cho nhau trong hầu hết các ngữ cảnh. Ví dụ Mother language vs Mother tongue Tiếng mẹ đẻ → Her mother language/ mother tongue is Spanish. Tiếng mẹ đẻ của cô ấy là tiếng Tây Ba Nha. Từ đồng nghĩa tiếng Anh tương đối Là những dạng từ khác ngữ nghĩa, hoặc khác biểu thái…có thể thay thế hoặc không trong các trường hợp riêng. Từ đồng nghĩa phân biệt theo ngữ điệu => không thể thay thế cho nhau Đây là những từ cùng mang một nghĩa nhưng lại được sử dụng trong những trường hợp khác nhau tùy tính năng và ý muốn diễn đạt của người nói. Ví dụ Look – Stare – Gaze – Glance nhìn → Cả 4 từ trên đều có nghĩa là nhìn nhưng ở mức độ khác nhau Look Nhìn, đây là từ miêu tả chung nhất về hành động Nhìn chằm chằm, thường dùng trong trường hợp nhìn vì tò mò và đánh giá ai đóGaze Nhìn chằm chằm, thường dùng trong trường hợp nhìn vì ngạc nhiên hay ngưỡng mộ Glace Liếc nhanh Từ đồng nghĩa theo địa phương Đây là những từ mang cùng ý nghĩa nhưng ở những vùng khác nhau thì từ được sử dụng lại khác nhau. Ví dụ Bookstore – Bookshop Hiệu sách Bookstore thường được sử dụng trong tiếng Anh – MỹBookshop thường được sử dụng trong tiếng Anh – Anh Từ đồng nghĩa một cách uyển chuyển Đây là những từ được sử dụng trong các trường hợp nói giảm nói tránh để giảm đi sự bối rối, khó chịu. Ví dụ Die – Pass away Chết → Die là một từ nói thẳng về cái chết trong khi Pass away lại ám chỉ điều đó để tránh sự đau buồn và bối rối của người nghe. Các cặp từ đồng nghĩa thông dụng trong tiếng Anh Danh từ Transportation – Vehicles Phương tiệnLaw – Regulation – Rule – Principle LuậtChance – Opportunity Cơ hộiRoute – Road – Track Tuyến đườngShipment – Delivery Sự giao hàngImprovement – Innovation – Development Sự cải tiếnDowntown – City center Trung tâm thành phốApplicant – Candidate Ứng viênEnergy – Power Năng lượngBrochure – Booklet – Leaflet Tờ rơi quảng cáoPeople – Citizens – Inhabitants Cư dânSignature – Autograph Chữ kíTravelers – Commuters Người đi lạiEmployee – Staff Nhân viên Động từ Like – Enjoy Yêu thíchVisit – Come round to Ghé thămConfirm – Bear out Xác nhậnSuggest – Put forward – Get across Đề nghịDelay – Postpone Trì hoãnSupply – Provide Cung cấpDistribute – Give out Phân bốRemember – Look back on Nhớ lạiContinue – Carry on Tiếp tụcAnnounce – Inform – Notify Thông báoFigure out – Work out – Find out Tìm raArrive – Reach – Show up Đến nơiHappen – Come about Xảy raDiscuss – Talk over Thảo luậnRaise – Bring up Nuôi nấngDecrease – Cut – Reduce Cắt giảmExtinguish – Put out Dập tắtTidy – Clean – Clear up Dọn dẹpExecute – Carry out Tiến hànhCancel – Abort – Call off Huỷ lịchBuy – Purchase MuaBook – Reserve Đặt trướcRequire – Ask for – Need Cần, đòi hỏiRefuse – Turn down Từ chốiSeek – Look for – Search for Tìm kiếmOmit – Leave out Bỏ Tình từ Pretty – Rather Tương đốiEffective – Efficient Hiệu quảRich – Wealthy Giàu cóQuiet – Silence – Mute Im lặngBad – Terrible Tệ hạiShy – Embarrassed – Awkward Ngại ngùng, xấu hổDefective – Error – Faulty – Malfunctional LỗiDamaged – Broken – Out of order Hỏng hócHard – Difficult – Stiff Khó khănFamous – Well-known – Widely-known Nổi tiếngFragile – Vulnerable – Breakable Mỏng manh, dễ vỡLucky – Fortunate May mắn Các lỗi thường gặp khi sử dụng từ đồng nghĩa Từ đồng nghĩa là một hạng mục kiến thức không dễ trong tiếng Anh đặc biệt khi nâng cấp từ lên ở các bài đọc, bài thi IELTS cao. Bạn sẽ cần ghi nhớ vốn từ nhiều cũng như tránh vi phạm các quy tắc. Lỗi về ngữ pháp Thường những từ đồng nghĩa mang sắc thái không hẳn là giống nhau hoàn toàn nên trong một số trường hợp sẽ không thể thay thế cho nhau. Đặc biệt khi sử dụng với các cấu trúc ngữ pháp riêng. Ví dụ với một câu hỏi The author….. that tobacco is harmful. Nhiều bạn chọn là purports. Động từ này có nghĩa là tự tỏ ra, tự cho là giải thích theo Cambridge theo trường hợp to pretend to be or to do something hoặc to claim that something is true, but without proof. Và cấu trúc đi kèm như sau purport to be/have smt. Ví dụ They purport to represent the wishes of the majority of parents at the school. Họ cố gắng đại diện cho mong muốn của đa số phụ huynh tại trường. or The story purports to explain the origin of the game of chess Câu chuyện nhằm giải thích nguồn gốc của trò chơi cờ vua Vì thế, với cấu trúc câu ở đây thì ta không dùng to purport mà nên dùng là to claim that – ý nghĩa quả quyết, tuyên bố, khẳng định Ví dụ Some people still claim that there is no firm evidence linking smoking with lung cancer. Một số người vẫn cho rằng không có bằng chứng chắc chắn nào liên quan đến việc hút thuốc với ung thư phổi. Lỗi kết hợp Lỗi này khá là phổ biến vì nếu không dùng thường xuyên và ghi nhớ kỹ thì bạn sẽ dễ nhầm lẫn giữa các cặp từ đồng nghĩa. Ví dụ như big/large; firm/ hard; ask/ question; buy/ get… khi chúng xuất hiện trong các kết hợp như big mistake/ large mistake; firm government/ hard government; ask somebody/ question somebody hay buy the shirt/ get the shirt… Với hai câu, bạn sẽ thấy nó như nhau She is making a big mistake’ She is making a large mistake’. Cụm a large mistake về quy tắc ngữ pháp thì vẫn đúng nhưng khi nói và sử dụng, người ta không dùng large mà dùng a big mistake thôi. Lỗi ngữ nghĩa Hiểu sai ý nghĩa của từ khi dùng trong câu. Điều này khá là phổ biến vì nhiều bạn không nhớ hết ý nghĩa của từ mà chọn từ thể hiện sai. Ví dụ với từ bị thương ta có damage và injured. Nhưng nếu dùng chỉ người bị thương với câu I was badly damaged in the accident. Thì sẽ không chính xác lắm vì damage thường dùng với từ chỉ vật, sự vật. Many buildings were badly damaged during the war Nhiều tòa nhà bị hư hại nặng trong chiến tranh. Vì thế, ở đây nên dùng injured vì trong phân tích ngữ nghĩa thì từ này thường liên quan đến con người. Ví dụ She was told to stay in bed to rest her injured back. Cô được bảo nằm trên giường để nghỉ ngơi bị thương. He’s still conscious but he’s fairly badly injured. Anh ấy vẫn tỉnh táo nhưng anh ấy bị thương khá nặng. Trên đây là một số lỗi cần chú ý với từ đồng nghĩa. Còn dưới đây, cô chia sẻ thêm nguồn tìm kiếm từ đồng nghĩa, học tập hiệu quả hơn, các bạn tải về nhé. Từ điển học từ đồng nghĩa Từ điển Cambridge là một trong những từ điển dùng tra từ phổ biến cho dân IELTS và bạn có thể dùng tra English-Vietnamese các từ riêng lẻ, có ví dụ chi tiết. Bạn có thể tra trực tiếp từ trong tài liệu trên với từ điển này. Riêng với từ đồng nghĩa, bạn có thể chọn các từ điển sau phù hợp – Đây là trang từ điển online trực tuyến được nhiều người lựa chọn và đánh giá có kết quả từ đồng nghĩa nhiều nhất. Không chỉ cung cấp từ đồng nghĩa với ví dụ khi tìm kiếm, bạn cũng có thể tìm các từ liên quan như từ trái nghĩa, từ đồng âm…được chia sẻ liền kề, mở rộng vốn từ của bản thân. Website online này cung cấp cũng đầy đủ từ đồng nghĩa, trái nghĩa và ví dụ. Thiết kế khá đơn giản nhưng nhiều người cho rằng quảng cáp pop-up trên trang khá là khó chịu nên việc truy cập vào trang này cũng ít đi. Tương tự các trang website trên, họ cũng cho kết quả mở rộng hơn với từ đồng nghĩa, trái nghĩa khác nhau. Từ đó giúp bạn nhận thấy mối liên kết rõ hơn. Ngoài ra, trang còn cung cấp khung Q&A câu hỏi để bạn tùy chọn tìm kiếm nhiều từ, trích dẫn hơn, lời bài hát… Đây là trang từ điển cung cấp các từ đồng nghĩa, cụm động từ, thành ngữ…đa dạng giúp các bạn mở rộng vốn từ của mình. Khi Search bạn có thể ghi theo từ hoặc nếu không nhớ cụm từ đồng nghĩa nào đó thì chọn Starts with hoặc Ends with thì bạn sẽ được cung cấp danh sách từ đầy đủ, nhanh chóng hơn. Không chỉ từ chính mà còn là các từ liên quan nữa. Trên đây là hướng dẫn về từ đồng nghĩa cùng các tài liệu, từ điển sử dụng hiệu quả. Các bạn cùng tham khảo và học tập nhé. Phương pháp học từ đồng nghĩa Tiếng Anh cũng giống như tiếng Việt hay những ngôn ngữ khác trên thế giới, từ vựng Tiếng Anh cũng không có giới hạn. Các từ đồng nghĩa cũng góp phần mở rộng giới hạn đó. Vậy làm thế nào để nâng cao vốn từ vựng, đặc biệt là từ đồng nghĩa một cách hiệu quả? Bạn không những phải học nhiều từ mới, mà còn cần phải luyện tập và khai thác sâu từ ngữ đó. Cụ thể bên cạnh nghĩa và cách phát âm của từ, bạn nên tìm hiểu các yếu tố liên quan khác như trọng âm, họ từ, từ đồng nghĩa và trái nghĩa với nó. Từ Attract – / – Hấp dẫn, thu hút, lôi cuốn Các từ liên quan Attractive adj Hấp dẫn, thu hútAttraction n Sự hấp dẫn, thu hútAttractively adv Hấp dẫn, thu hút Từ đồng nghĩa Allure, appeal to, interest. – Trái nghĩa Disinterest. Hãy tham khảo các từ đồng nghĩa trong quá trình học từ mới và ôn luyện những từ đó như cách ôn luyện từ mới. Quá trình học từ vựng có thể diễn ra ở bất kì đâu nên nếu bạn có bận rộn trong công việc thì tự học cũng giúp bạn có được kha khá những từ vựng cần thiết. Đừng quên học những từ trái nghĩa. Bản thân việc học các từ trái nghĩa cũng có thể dễ dàng hơn so với từ đồng nghĩa bởi trong nhiều trường hợp, bạn chỉ cần thêm tiền tố dis-, un-, in-,… là có thể tạo ra một từ trái nghĩa hoàn chỉnh lại mang tính đối lập hợp lí. Bên cạnh đó, bạn đừng ngần ngại đưa các từ mới đã học vào trong thực hành. Bắt đầu từ việc viết các câu từ cơ bản đến phức tạp, tiếp đó đưa vào trong giao tiếp. Đừng ngần ngại trao đổi với những người giỏi tiếng Anh hay những người bản xứ. Bài tập trắc nghiệm áp dụng từ đồng nghĩa trong tiếng Anh 1. Bài tập Chọn đáp án đúng A, B, C, D mà từ đó gần nghĩa nhất với từ gạch chân Câu 1 He was asked to account for his presence at the scene of crime. A. complain B. exchange C. explain D. arrange Câu 2 The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination. A. effects B. symptoms C. hints D. demonstrations Câu 3 I’ll take the new job whose salary is fantastic. A. reasonable B. acceptable C. pretty high D. wonderful Câu 4 I could see the finish line and thought I was home and dry. A. hopeless B. hopeful C. successful D. unsuccessful Câu 5 Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices in the United States. A. Artifacts B. Pottery C. Rugs D. Textiles Câu 6 Though many scientific breakthroughs have resulted from mishaps it has taken brilliant thinkers to recognize their potential. A. accidents B. misunderstandings C. incidentals D. misfortunes 2. Đáp án Câu 1C account for = explain = giải thích cho A. phàn nàn B. trao đổi C. giải thích D. sắp xếp Câu 2C suggestions = hints = gợi ý, đề xuất A. tác động B. triệu chứng C. gợi ý D. luận chứng Câu 3D fantastic = wonderful = tuyệt vời A. hợp lý B. có thể chấp nhận C. khá cao D. tuyệt vời Câu 4C home and dry = have been successful = thành công A. vô vọng B hi vọng C. thành công D. thất bại Câu 5C Carpets = Rugs = thảm A. hiện vật B. đồ gốm C. thảm D. dệt may Câu 6A mishaps = accidents = rủi ro A. tai nạn B. hiểu lầm C. chi phí phát sinh D. bất hạnh Tóm lại, việc ghi nhớ các cặp từ đồng nghĩa trong tiếng Anh không khó nếu như bạn thường xuyên ôn tập và sử dụng chúng. Bên cạnh những thao tác đó, bạn nên tìm học thêm một số sách giáo khoa về loại từ để có thể hiểu rõ hơn về nó. Từ đó nâng cao được vốn từ vựng của mình. Trên đây là hơn 50 từ đồng nghĩa trong từ điển phổ biến đã được IELTSMindX tổng hợp và soạn lại để các bạn có thể áp dụng cho việc học tiếng Anh của mình. Bên cạnh đó, Các bạn nên cố gắng học từ vựng kèm theo từ đồng nghĩa của chúng để tăng vốn từ vừng của mình nhé!! Từ đồng nghĩa là một trong những hạng mục quan trọng cần chú ý khi học tiếng Anh nói chung và IELTS nói riêng. Hôm nay, cô sẽ giới thiệu đến các bạn 1000 từ đồng nghĩa thông dụng nhất trong đó có 100 từ thường xuất hiện trong IELTS. Biết vận dụng linh hoạt từ đồng nghĩa sẽ giúp chúng ta tránh lặp từ, khiến bài nói, bài Viết ấn tượng hơn. Và biết càng nhiều từ đồng nghĩa, bạn sẽ tránh được bẫy đồng nghĩa phổ biến trong Listening - Reading. Hãy cẩn thận với từ đồng nghĩa, chưa bao giờ là thừa. Hãy cùng tham khảo kiến thức về từ đồng nghĩa và tài liệu được cô chia sẻ nhé. Tài liệu ngay dưới cuối bài viết này. I. Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh là gì? Trước khi đến với tài liệu được chia sẻ thì bạn cần tìm hiểu về khái niệm và những lưu ý học tập. Từ đồng nghĩa tiếng Anh là gì? Là những từ có cùng nghĩa hoặc nghĩa tương tự nhau nhưng cách viết, phát âm thì khác nhau. Tóm lại cũng tương tự với từ đồng nghĩa trong tiếng Việt mà bạn biết. Một số ví dụ đơn giản về từ đồng nghĩa Start vs Begin Hai từ này đều có nghĩa là bắt đầu, khởi động một sự vật sự việc bên ngoài ở điều kiện đều có nghĩa là bắt đầu, khởi đầu một sự vật, sự việc nào đó Eg She started her own software company – Cô ấy bắt đầu mở công ty phần mềm của riêng mình. The film they want to watch begins at seven. – Bộ phim họ muốn xem bắt đầu lúc 7h. The meeting began promisingly, but then things started to go wrong – Cuộc họp bắt đầu rất tốt hứa hẹn nhưng sau đó mọi thứ lại bắtđầu đi lạc hướng. Nhưng một số trường hợp khi nói khởi động, khởi hành thì người ta dùng Start và không dùng begin. Vì thế đây cũng là từ đồng nghĩa tương đối, không thay thế toàn bộ được cho nhau. Hay như End vs Finish kết thúc, chấm dứt việc gì đó Their marriage ended in 1991 - Cuộc hôn nhân của họ kết thúc vào năm 1991 Have you finished reading that magazine - Bạn đã đọc xong tạp chí đó chưa Những từ đồng nghĩa trên là căn bản và có thể thay thế cho nhau trong nhiều trường hợp, tuy nhiên không thay thế hoàn toàn được mà mỗi từ có các sắc thái riêng phù hợp. Ví dụ khi nói về khởi động động cơ máy móc thì người ta chỉ dùng Start chứ không dùng begin, hay nói về điểm cuối thì người ta gọi là the end chứ không dùng finish… Ví dụ cụ thể như các từ đồng nghĩa thể hiện sự thông minh Clever, Smart vs Intelligent Tuy nhiên thì các từ này thể hiện cấp độ khác nhau, sử dụng Intelligent là chuẩn thể hiện sự thông minh nhất. Intelligent còn đồng nghĩa với brainy. Brainy – chỉ người có trí tuệ, tư duy sắc bén, nhanh nhạy và có óc suy nghĩ logic. Clever, Smart thì chỉ sự thông minh, sáng dạ, có suy nghĩ logic. - She's obviously very intelligent, but her lectures are difficult to follow. Cô ấy rõ ràng rất thông minh, nhưng những bài giảng của cô ấy rất khó theo dõi. - Charlie has a clever idea/plan for getting us out of our present difficulties. Charlie có một ý tưởng / kế hoạch thông minh để đưa chúng ta ra khỏi những khó khăn hiện tại. Từ đồng nghĩa khá là khó nhớ nên hãy chú ý học được từ nào, ghi lại và ghi cả ngữ cảnh sử dụng phù hợp nhé. Các bước cùng tài liệu 1000 từ đồng nghĩa, cô chia sẻ ở cuối bài viết nha. Dưới đây là các loại từ đồng nghĩa để bạn tham khảo. II. Phân loại từ đồng nghĩa Dựa theo các ví dụ trên, các bạn cũng biết được mang máng về từ đồng nghĩa rồi. Vì những điểm trên mà từ đồng nghĩa chia the0 7 dạng dưới đây. 1. Từ đồng nghĩa tuyệt đối Những từ này mang ý nghĩa và đặc điểm giống nhau, có thể thay thế trong hầu hết các hoàn cảnh. Ví dụ fatherland, motherland - Tổ Quốc nghĩa bóng. My fatherland is Nghe An, Viet Nam. đồng nghĩa tương đối Là những dạng từ khác ngữ nghĩa, hoặc khác biểu thái...có thể thay thế hoặc không trong các trường hợp riêng. Cụ thể như sau. a. Từ theo ngữ điệu, khác ngữ nghĩa. Những cặp từ này không thay thế được cho nhau. Ví dụ Stare- look – gaze – glance. Tất cả từ này đều có ý về nhìn nhưng các cấp độ sử dụng sẽ khác nhau. Look là nhìn cơ bản” “stare” là nhìn chằm chằm do tò mò giới tính “gaze” là nhìn ai chằm chằm do ngạc nhiên hay ngưỡng mộ, trong khi đó “glance” là liếc nhìn nhanh ai hay cái gì. b. Từ đồng nghĩa khác biểu thái Bạn sẽ gặp một trong từ trung tâm hay trung tính. Những từ còn lại có chung nghĩa nhưng kiểu biểu đạt sẽ khác nhau. Ví dụ với các từ father – dad hay mother – mom. Ý biểu thái ở đây father trang trọng hơn còn dad là gọi theo đời thường. Một số ví dụ khác như before – ere, fellow - chap - lad c. Từ đồng nghĩa tu từ Là những cụm từ khác nhau về ý nghĩa và tu từ nghĩa bóng, khía cạnh tu từ. Ví dụ to dismiss – to fire – to sack Chúng đều có ý nghĩa cho phép nhưng to dismiss’ là từ trung tính, nghĩa là cho phép đi’. The teacher dismissed the class early. Cô giáo cho phép nghỉ học sớm. Tuy nhiên, to fire’ có nghĩa ép buộc đi, sa thải He was fired from his last job for being late. Anh ta bị sa thải khỏi công việc vì bị trễ. Còn to sack’ là đuổi, vì thiếu năng lực mà bị cho nghỉ việc. One of the workmen was sacked for drunkenness. Một trong những công nhân bị sa thải vì say rượu. Một số ví dụ khác to reduce – to axe – to cut back giảm – cắt giảm – cắt hẳn house – shack – slum nhà – lán - ổ chuột d. Từ đồng nghĩa lãnh thổ Đây là chú ý đặc biệt, cùng 1 ý nghĩa nhưng ở vùng khác nhau thì sử dụng từ khác nhau. Ví dụ như từ vỉa hè thì ở Mỹ gọi là sidewalk, trong khi ở Anh và các nước lân cận thì gọi là pavement. e. Uyển ngữ, mỹ từ Những từ này kiểu nói giảm nói tránh đi nên gọi là mỹ từ, uyển ngữ. Họ sử dụng các từ đồng nghĩa nhẹ nhàng, giảm sự bối rối, khó chịu … Ví dụ ở đây the underprivileged – the poor Đều là chỉ người nghèo nhưng the poor thô lỗ hơn, sử dụng the underprivileged thì nhẹ nhàng hơn, tránh sự thiếu tế nhị, bất lịch sự. Một số từ khác như redundant – be out of job /unemployed mất việc die - be no more – be gone – lose one’s life – breath one’s last –join the silent majority chết - không còn nữa - biến mất - mất đi một cuộc đời - thở một lần cuối cùng WC - the rest room – bathroom nhà vệ sinh – nhà nghỉ - nhà tắm III. Các lỗi thường gặp khi sử dụng từ đồng nghĩa Từ đồng nghĩa là một hạng mục kiến thức không dễ trong tiếng Anh đặc biệt khi nâng cấp từ lên ở các bài đọc, bài thi IELTS cao. Bạn sẽ cần ghi nhớ vốn từ nhiều cũng như tránh vi phạm các quy tắc. 1. Lỗi về ngữ pháp Thường những từ đồng nghĩa mang sắc thái không hẳn là giống nhau hoàn toàn nên trong một số trường hợp sẽ không thể thay thế cho nhau. Đặc biệt khi sử dụng với các cấu trúc ngữ pháp riêng. Ví dụ với một câu hỏi The author….. that tobacco is harmful. Nhiều bạn chọn là purports. Động từ này có nghĩa là tự tỏ ra, tự cho là giải thích theo Cambridge theo trường hợp to pretend to be or to do something hoặc to claim that something is true, but without proof. Và cấu trúc đi kèm như sau purport to be/have smt. Ví dụ They purport to represent the wishes of the majority of parents at the school. Họ cố gắng đại diện cho mong muốn của đa số phụ huynh tại trường. or The story purports to explain the origin of the game of chess Câu chuyện nhằm giải thích nguồn gốc của trò chơi cờ vua Vì thế, với cấu trúc câu ở đây thì ta không dùng to purport mà nên dùng là to claim that – ý nghĩa quả quyết, tuyên bố, khẳng định Ví dụ Some people still claim that there is no firm evidence linking smoking with lung cancer. Một số người vẫn cho rằng không có bằng chứng chắc chắn nào liên quan đến việc hút thuốc với ung thư phổi. 2. Lỗi kết hợp Lỗi này khá là phổ biến vì nếu không dùng thường xuyên và ghi nhớ kỹ thì bạn sẽ dễ nhầm lẫn giữa các cặp từ đồng nghĩa. Ví dụ như big/large; firm/ hard; ask/ question; buy/ get… khi chúng xuất hiện trong các kết hợp như big mistake/ large mistake; firm government/ hard government; ask somebody/ question somebody hay buy the shirt/ get the shirt… Với hai câu, bạn sẽ thấy nó như nhau She is making a big mistake’ She is making a large mistake’. Cụm a large mistake về quy tắc ngữ pháp thì vẫn đúng nhưng khi nói và sử dụng, người ta không dùng large mà dùng a big mistake thôi. 3. Lỗi ngữ nghĩa Hiểu sai ý nghĩa của từ khi dùng trong câu. Điều này khá là phổ biến vì nhiều bạn không nhớ hết ý nghĩa của từ mà chọn từ thể hiện sai. Ví dụ với từ bị thương ta có damage và injured. Nhưng nếu dùng chỉ người bị thương với câu I was badly damaged in the accident. Thì sẽ không chính xác lắm vì damage thường dùng với từ chỉ vật, sự vật. Many buildings were badly damaged during the war Nhiều tòa nhà bị hư hại nặng trong chiến tranh. Vì thế, ở đây nên dùng injured vì trong phân tích ngữ nghĩa thì từ này thường liên quan đến con người. Ví dụ She was told to stay in bed to rest her injured back. Cô được bảo nằm trên giường để nghỉ ngơi bị thương. He's still conscious but he's fairly badly injured. Anh ấy vẫn tỉnh táo nhưng anh ấy bị thương khá nặng. Trên đây là một số lỗi cần chú ý với từ đồng nghĩa. Còn dưới đây, cô chia sẻ thêm nguồn tìm kiếm từ đồng nghĩa, học tập hiệu quả hơn, các bạn tải về nhé. IV. Tài liệu và từ điển học từ đồng nghĩa 1. Tài liệu 1000 từ đồng nghĩa thông dụng 1000 từ đồng nghĩa cơ bản trong đó có 100 từ thường được dùng trong IELTS, cô chia sẻ theo link dưới đây, các bạn tải về học thuộc nhé. Link tải DOWNLOAD Để học tài liệu này hiệu quả, bạn nên học từng từ 1, sử dụng từ điển tra nghĩa và ví dụ để hiểu rõ hơn. Các bước để học Bước 1 Chuẩn bị sổ - giấy bút Bước 2 Viết lại trong số 1000 từ đồng nghĩa và nghĩa của nó Bước 3 Tra từ điển từ đồng nghĩa để hiểu nghĩa và cách sử dụng rõ hơn. Ghi ví dụ và phân tích của bạn vào sổ. Đặc biệt những trường hợp sử dụng cá biệt. Bước 4 Học hết 1000 từ, ghi vào sổ của mình và làm sổ riêng. 1000 từ có thể thấy rất nhiều nhưng nếu chăm chỉ học tập, bạn sẽ nhớ được lâu hơn. Học thuộc qua PDF chỉ là hình thức bình thường và không có nhiều hiệu quả khi phải học chay. Cô liệt kê các từ đồng nghĩa, bạn nên tự học mở rộng, như thế mới nhớ lâu, hiểu kỹ hơn bao giờ hết. Ngoài ra, để thực hành hiệu quả, cô cũng chia sẻ tài liệu Rèn luyện từ đồng nghĩa và trái nghĩa do cô Mai Phương biên soạn. Sách tuy ghi là dùng cho học sinh trung học nhưng các bạn đều có thể học để nắm chắc kiến thức. Sách hiện bán nhiều trên Internet, search tiki, fahasa...hay các nhà sách trực tuyến đều có nhé. Dưới đây là danh sách từ điển mà bạn có thể tham khảo học tập. 2. Từ điển học từ đồng nghĩa Từ điển Cambridge là một trong những từ điển dùng tra từ phổ biến cho dân IELTS và bạn có thể dùng tra English-Vietnamese các từ riêng lẻ, có ví dụ chi tiết. Bạn có thể tra trực tiếp từ trong tài liệu trên với từ điển này. Riêng với từ đồng nghĩa, bạn có thể chọn các từ điển sau phù hợp - Đây là trang từ điển online trực tuyến được nhiều người lựa chọn và đánh giá có kết quả từ đồng nghĩa nhiều nhất. Không chỉ cung cấp từ đồng nghĩa với ví dụ khi tìm kiếm, bạn cũng có thể tìm các từ liên quan như từ trái nghĩa, từ đồng âm...được chia sẻ liền kề, mở rộng vốn từ của bản thân. Website online này cung cấp cũng đầy đủ từ đồng nghĩa, trái nghĩa và ví dụ. Thiết kế khá đơn giản nhưng nhiều người cho rằng quảng cáp pop-up trên trang khá là khó chịu nên việc truy cập vào trang này cũng ít đi. Tương tự các trang website trên, họ cũng cho kết quả mở rộng hơn với từ đồng nghĩa, trái nghĩa khác nhau. Từ đó giúp bạn nhận thấy mối liên kết rõ hơn. Ngoài ra, trang còn cung cấp khung Q&A câu hỏi để bạn tùy chọn tìm kiếm nhiều từ, trích dẫn hơn, lời bài hát... Đây là trang từ điển cung cấp các từ đồng nghĩa, cụm động từ, thành ngữ...đa dạng giúp các bạn mở rộng vốn từ của mình. Khi Search bạn có thể ghi theo từ hoặc nếu không nhớ cụm từ đồng nghĩa nào đó thì chọn Starts with hoặc Ends with thì bạn sẽ được cung cấp danh sách từ đầy đủ, nhanh chóng hơn. Không chỉ từ chính mà còn là các từ liên quan nữa. Trên đây là hướng dẫn về từ đồng nghĩa cùng các tài liệu, từ điển sử dụng hiệu quả. Các bạn cùng tham khảo và học tập nhé. Để học tốt hơn, bạn cần tham khảo bài viết Từ đồng nghĩa và cách phrapase trong IELTS Writing Collocations là gì? Tài liệu và cách học hiệu quả V. BÀI TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA Dưới đây là bài tập từ đồng nghĩa, giúp các bạn tham khảo và luyện thêm nhé. Chọn đáp án đúng A, B, C, D mà từ đó gần nghĩa nhất với từ gạch chân Câu 1 He was asked to account for his presence at the scene of crime. A. complain B. exchange C. explain D. arrange Câu 2 The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination. A. effects B. symptoms C. hints D. demonstrations Câu 3 I’ll take the new job whose salary is fantastic. A. reasonable B. acceptable C. pretty high D. wonderful Câu 4 I could see the finish line and thought I was home and dry. A. hopeless B. hopeful C. successful D. unsuccessful Câu 5 Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices in the United States. A. Artifacts B. Pottery C. Rugs D. Textiles Câu 6 Though many scientific breakthroughs have resulted from mishaps it has taken brilliant thinkers to recognize their potential. A. accidents B. misunderstandings C. incidentals D. misfortunes ĐÁP ÁN 1. C account for = explain = giải thích cho A. phàn nàn B. trao đổi C. giải thích D. sắp xếp 2. C suggestions = hints = gợi ý, đề xuất A. tác động B. triệu chứng C. gợi ý D. luận chứng 3. D fantastic = wonderful = tuyệt vời A. hợp lí B. có thể chấp nhận C. khá cao D. tuyệt vời 4. C home and dry = have been successful = thành công A. vô vọng B hi vọng C. thành công D. thất bại 5. C Carpets = Rugs = thảm A. hiện vật B. đồ gốm C. thảm D. dệt may 6. A mishaps = accidents = rủi ro A. tai nạn B. hiểu lầm C. chi phí phát sinh D. bất hạnh Như chúng ta đều biết IELTS hiện nay đang là kỳ thi kiểm tra tiếng Anh chất lượng nhất thế giới, đánh giá toàn diện kỹ năng sử dụng tiếng anh của một người không có tiếng mẹ đẻ là tiếng Anh. Xem thêm Thi thử IELTS Đề thi IELTS Ở Việt Nam bắt đầu mọi người đã hiểu được tầm quan trọng của IELTS nên số lượng luyện thi IELTS đã tăng lên rất nhiều trong những năm gần đây. Với kinh nghiệm luyện thi IELTS của mình nên tất cả các bài viết đều chia sẻ cho mọi người bài viết liên quan đến luyện thi IELTS và bài viết này cũng sẽ là kinh nghiệm luyện thi ielts của mình. Mọi kinh nghiệm tưởng chừng như nhỏ nhưng lại đem đến cho các bạn điểm IELTS cao bất ngờ, và bài viết đem đến cho các bạn kinh nghiệm luyện sử dụng từ đồng nghĩa trong IELTS. TÌm hiểu về từ đồng nghĩa Khái niệm của từ đồng nghĩa là các từ và cụm từ có nghĩa giống nhau với từ và cụm từ khác nhưng cách đọc và viết của các từ và cụm từ đồng nghĩa có thể hoàn toàn khác nhau. Vì sao bạn nên dùng từ đồng nghĩa trong IELTS Khi các bạn không dùng những từ phổ biến thay vào đó là dùng những từ đồng nghĩa với nó, bạn sẽ được giám khảo đề cao và cho thấy bạn có nguồn vốn từ vựng nhiều. Khi sử dụng các từ vựng phổ biến mà thường có trong tiếng anh các bạn mà bạn dùng lặp đi lặp lại như vậy sẽ không tốt, nhưng nếu bạn không chắc chắn về một từ đồng nghĩa nào đó thì cũng không nên dùng vì như thế khả năng sai của bạn sẽ cao. Phương pháp học từ đồng nghĩa Để học từ hay cùm từ đồng nghĩa các bạn cần lưu ý quan trong đó là biết được các từ đồng nghĩa đó được phép sử dụng trong ngữ cảnh như nào, tiếng anh đẹp và khó ở điểm chính là có thể 2 từ đó cùng nghĩa nhưng không có nghĩa chúng được phép dùng được trong 1 câu như nhau. đây là lưu ý các bạn nên biết nhé. Những ví dụ từ đồng nghĩa cho các bạn tham khảo We forgot to bring umbrellas so we were absolutely soaked = very wet. Computer are very essential = important in the modern world. I decided to go for a stroll = a relaxing walk in the park. It was a very tricky = difficult question. The cake was mouthwatering = extremely delicious. Luyện IELTS sẽ khá khó khăn và vất vả nên các bạn cần có thời gian và có lộ trình học tập thật nghiêm túc và đừng quên áp dụng các mẹo hay trong IELTS như việc sử dụng các cụm từ đồng nghĩa. Hoi vọng các bạn sẽ thành công trong ôn thi IELTS và tự tin với trình độ tiếng anh IELTS của các bạn. Nhớ đừng quên xem thêm các bài viết khác của mình. Điều hướng bài viết Reading có thể nói là khó mà cũng không quá khó trong tổng thể 4 kỹ năng của bài thi IELTS. Bởi đây là kỹ năng có dạng bài thi rõ ràng, không phải “căng tai” để nghe trong một lần hay tự viết, nói chuyện giao tiếp. Nhưng, dù bài thì có rõ ràng thì để vượt qua IELTS Reading cũng không phải dễ. Vậy làm thế nào để học IELTS Reading hiệu quả? Hôm nay, IELTS Fighter sẽ chia sẻ tất tần tật về các dạng bài phổ biến trong IELTS Reading, cách học từng dạng bài đến tài liệu học mở rộng cho các bạn trong quá trình tự ôn tại nhà có thể học tập hiệu quả. Bản PDF chi tiết cách làm bài và ví dụ có đáp án ở cuối bài nhé! Bài viết tổng hợp, biên soạn bởi IELTS Fighter. Nhớ ghi nguồn nếu chia sẻ. Bài viết sẽ cung cấp cho bạn I. TỔNG QUAN VỀ IELTS READING 1. Bài thi Đọc đánh giá những gì? 2. Thời gian làm bài Reading 3. Cấu trúc bài thi IELTS Reading 4. Thang điểm, cách tính điểm IELTS Reading 5. Nội dung bài thi Reading II. 10 DẠNG BÀI THI READING VÀ PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI 1. Dạng bài True/ False/ Not given, Yes/No/ Not Given 2. Dạng bài Matching Heading Questions 3. Dạng bài Matching features - Nối đặc điểm 4. Dạng bài “Matching information” 5. Dạng bài Matching endings – Hoàn thành câu chưa hoàn chỉnh 6. Dạng bài Multiple choice – Chọn đáp án 7. Dạng bài “Short answer questions” 8. Dạng bài “Completing tables, charts, note, diagrams” 9. Dạng bài Completing sentences - Hoàn thành câu 10. Completing diagrams III. TÀI LIỆU HỌC READING THEO TỪNG CẤP ĐỘ 1. Tài liệu học IELTS Reading cho beginer 2. Tài liệu học cho band 3. Tài liệu học cho band 4. Tài liệu học cho band IV. MỞ RỘNG I. TỔNG QUAN VỀ IELTS READING 1. Bài thi Reading đánh giá điều gì? Kỹ năng Đọc được sử dụng để đánh giá khả năng thông thạo ngôn ngữ, văn bản tiếng Anh quốc tế của thí sinh với các hoạt động Đọc hiểu tổng quát, hiểu được nội dung chung của một đoạn văn bản hay không? Đọc ý chính, đọc chi tiết bài đọc không? Hiểu suy luận, hàm ý mà bài đọc đưa ra không? Công nhận ý kiến, thái độ của tác giả hay có những nhận định khác như thế nào? Từ mức điểm đánh giá sẽ cho thấy bạn có khả năng đọc - hiểu ngôn ngữ nhanh và đúng như thế nào? Qua đó, thể hiện được trình độ của bạn có hiểu văn bản, theo kịp các cuộc tranh luận, diễn thuyết, làm việc...trong môi trường quốc tế hay không. 2. Thời gian bài thi IELTS Reading Bài đọc có thời gian trong vòng 60 phút với 3 đoạn IELTS Reading Passage, 40 câu hỏi. Thời gian tuy dài nhưng với khối lượng câu hỏi lớn, bài đọc cũng dài không kém thì các bạn cần phải cân đối thời gian để làm hết được bài đọc. 3. Cấu trúc bài thi IELTS Reading IELTS Reading là phần thi “đau mắt” nhất bởi bạn phải đọc 3 đoạn văn dài. Nội dung bài Đọc của dạng Academic khác biệt so với dạng General nhưng dạng câu hỏi thì tương đối giống nhau. 40 câu hỏi trong một bài thi đọc ở mỗi đề sẽ thuộc các dạng riêng, không đầy đủ tất cả các dạng nhưng sẽ được xen kẽ nhau vì thế khi ôn tập, bạn phải ôn đủ các dạng của bài thi. 3 đoạn văn sẽ được phân chia theo độ dài khoảng 700-800 chữ, tương ứng với các câu hỏi khác nhau. Những câu hỏi không được chia đều theo mỗi đoạn mà có sự căn chỉnh riêng. 4. Thang điểm IELTS Reading IELTS Reading được tính điểm mỗi câu một điểm. Sau khi tính điểm tổng số câu sẽ tiến hành phân theo thang điểm 9 của bài thi. Bạn sẽ nhận được số điểm tương ứng với số câu như sau Cách tính điểm IELTS Reading theo hai hình thức thi 5. Nội dung bài đọc Hai hình thức thi IELTS Reading Academic và General có cấu trúc 3 bài đọc giống nhau nhưng nội dung bài đọc thì khác nhau do mục đích đánh giá kỹ năng dành cho người thi riêng biệt. Nội dung bài thi IELTS Reading Academic Bài đọc được lấy từ nguồn là sách, tạp chí, tạp chí và báo. Nội dung là về các chủ đề học thuật quan tâm chung, dành cho đối tượng không chuyên đọc hiểu được. Các bài đọc có nội dung từ mô tả đến câu chuyện thực tế, phân tích chủ đề học thuật đó. Mỗi đoạn văn có thể được kèm với sơ đồ, đồ thị, hình minh họa để bạn hiểu hơn đồng thời làm bài thi thể hiện sự hiểu biết của bạn đối với những gì được ghi trên đoạn văn và hình. Nếu bài đọc có từ ngữ học thuật thì bạn sẽ được cung cấp chú thích để chắc chắn hiểu được nội dung bài viết. IELTS General Reading Bài đọc được lấy từ các thông báo, quảng cáo, nội dung thông cáo, tài liệu chính thức, sách, tạp chí, báo chí thường nhật…và không mang tính học thuật khoa học cao. Với phần General - Phần 1 có hai hoặc 3 văn bản ngắn thực tế, đôi khi còn có thể tăng từ 6-8 văn bản với một chủ đề quen thuộc. Các chủ đề này liên quan đến cuộc sống hàng ngày nên dễ hiểu hơn so với bài học thuật. - Phần 2 có chứa hai văn bản tập trung chủ yếu vào vấn đề công việc bởi General dành cho người định cư, làm việc nước ngoài ví dụ như xin việc, trả lương, cơ sở làm việc… - Phần 3 là văn bản dài nhất, phức tạp về các vấn đề được quan tâm chung. Mặc dù có sự khác nhau về cách tính điểm hay nội dung bài Đọc nhưng nhìn chung Academic và General đều có các dạng bài giống nhau do đó bài viết này sẽ phân tích các dạng bài chung cho các bạn ôn luyện. Video hướng dẫn tự học Tự học reading Tự học Reading II. 10 DẠNG BÀI PHỔ BIẾN VÀ CÁCH LÀM BÀI THI IELTS READING Để tìm hiểu cách học IELTS Reading, các bạn nên xem thêm hướng dẫn được giới thiệu chi tiết bởi Ms Mia Reading qua hai video sau Cách tự học Reading cho người mới bắt đầu Cách tự học nâng cao band Phân chia các dạng trong IELTS Reading test hiện tại có thể chia thành 6, 7 hay 10 thậm chí là 14 dạng. Nhưng tổng quan chung có 6 dạng cơ bản, trong mỗi dạng lớn lại được phân nhỏ thành các dạng khác nên bạn có thể thấy nhiều dạng bài nhưng quy chung lại vẫn là một dạng. Bài viết sẽ phân tích theo 10 dạng phổ biến nhất để bạn hiểu rõ hơn và cách làm theo cấu trúc chung dưới đây. Bạn xem trước chuỗi video giảng dạy cách làm Reading có ngay ở đây nhé 1. Dạng bài True/ False/ Not given, Yes/No/ Not Given a. Dạng bài này là gì? Đây là dạng bài yêu cầu bạn phải quyết định thông tin được đưa ra ở câu hỏi là Đúng hay Sai hoặc là thông tin không có trong bài đọc Not Given. Dạng câu hỏi này sẽ đưa cho bạn 1 list các câu hỏi, và bạn cần chọn thông tin đó là Đúng – Sai – Không được đưa ra. b. Format bài thi Thông thường có 2 loại câu hỏi cho dạng đề này 1. True/False/Not given là dạng cần dựa vào facts có trong bài -> Dấu hiệu nhận biết Do the following statements agree with the information given in Reading…? 2. Yes/No/Not given là dạng cần suy luận theo ý kiến, quan điểm của tác giả -> Dấu hiệu nhận biết Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading…? Ở đây True – Nếu thông tin câu hỏi được đưa ra có trong bài thì là đúng, bạn chọn True False – Nếu thông tin câu hỏi được đưa ra trái ngược với thông tin trong bài thì là sai, bạn chọn False Not Given Nếu thông tin được đưa ra là không có trong bài hoặc không xác định được thì chọn đáp án này. Yêu cầu của đề bài là True/False thì phải ghi đúng True/False còn Yes/No cũng vậy c. Tips làm bài Trước hết, phân tích qua dạng bài này, thí sinh khi làm bài Reading thường gặp khó khăn ở việc xác định đáp án là Not given hay không bởi không biết thông tin cần tìm kiếm ở đâu. Các bạn cố gắng tìm keywords thay vì cố gắng hiểu nghĩa chung của toàn câu vì thế mà thường bối rối. Trong bài thi, bạn chú trọng nhiều vào keywords, nhưng có thể không có keywords mà đó có thể là bẫy “synonyms” – từ đồng nghĩa. Đặc biệt chú ý, True là đáp án phải chính xác, nếu nghĩa chỉ tương tự thì vẫn là False. Vì thế, bạn cần cẩn trọng trong phần thi này để không bị mắc bẫy của bài thi. Thêm nữa, Not Given không có nghĩa là không có từ nào trong câu hỏi thuộc bài đọc. Vì thế, các bạn cần chú ý để không bị lẫn khi làm bài thi này. Vậy thì IELTS Reading tips để làm bài như sau Khi làm bài, các bạn luôn đọc chỉ dẫn cẩn thận Bạn đừng đoán mà hãy đọc kỹ để dựa vào đó làm bài Đọc tất cả các câu hỏi và cố gắng hiểu ý toàn câu thay vì chăm chăm tìm keywords. Đặc biệt chú ý đừng quên những từ quan trọng ví dụ như các từ chỉ tần suất. Chỉ cần có một số từ như thế này sẽ thay đổi toàn bộ nghĩa của câu “some, all, mainly, often, always and occasionally.” Ví dụ Coca-Cola has always made its drinks in the sẽ có nghĩa khác với Coca-Cola has mainly made its drinks in the Chú ý những động từ quan trọng trong câu ví dụ như “suggest, claim, believe and know”. So sánh hai câu này nghĩa khác hẳn nhau The man claimedhe was a British citizen,’ and The man is a British citizen’. Skim và Scan – đọc lướt là kỹ năng cơ bản nhưng với dạng bài này thì bạn cần đọc kỹ phần chứa đáp án để tránh bỏ sát và hiểu sai. Bạn cần chú ý từ đồng nghĩa – synonyms thay vì chăm chăm vào keyswords. Điều này sẽ giúp bạn xác định được phần chính xác chứa đáp án Tập trung vào câu hỏi rồi so sánh với phần chứa thông tin để xác định đáp án. Nhớ rằng ý nghĩa cần đúng chính xác với thông tin trong bài, nếu chỉ tương tự vẫn là False – Sai. Nếu không thấy thông tin trong bài thì hãy chọn Not Given, đừng tốn thêm thời gian. Nếu sau khi làm xong thừa thời gian thì bạn xem lại để chắc chắn hơn. Nếu bạn không thực sự chắc câu trả lời hoặc không tìm thấy câu trả lời cho câu hỏi đó thì hãy đánh dấu là not given’. Với dạng bài này, câu trả lời sẽ theo trật tự xuất hiện trong bài đọc do đó bạn có thể tham khảo so sánh. 2. Dạng bài Matching Heading Questions a. Matching Heading Questions này là gì? Bài thi Matching headings – nối tiêu đề là dạng bài đưa ra nhiệm vụ cho thí sinh là 5-7 tiêu đề cho các đoạn văn trong bài văn. Hai phần nối này không giống nhau về số lượng, sẽ có nhiều tiêu đề hơn đoạn văn và thí sinh sẽ phải lựa chọn để nối với đúng nội dung của đoạn văn trong bài thi. b. Format bài thi Đây là format bài thi Matching Heading c. Tips làm bài Bài dài nhưng để nắm được ý chung thì bạn cần đọc toàn bài. Điều này là rất cần thiết nên nếu cảm thấy khó thì vẫn phải đọc. Hãy chú ý đến từ đồng nghĩa để tránh sập bẫy. Ví dụ bạn thấy trong heading, bạn có “environmental” nhưng ta không tìm chính xác từ này trong đoạn văn vì có sự thay thế từ ở đây. Bạn cần chọn đoạn chứa từ “green”. Bởi ở đây người ta có sử dụng cách paraphrasing. Đọc kỹ Heading và nối theo từng đoạn được cho để kiểm tra độ logic nếu bạn sẽ thấy Heading giống nhau, có ý nghĩa tương tự nhau. Có thể bạn thấy mất thời gian nhưng đừng bỏ qua để tránh lỗi không đáng có. Tránh việc chỉ chú trọng vào từ vựng chung chung, có thể nối với nhiều đoạn. Quan tâm đến những từ vựng đặc biệt chỉ dành riêng cho heading đó. Nếu gặp khó, hãy để đó và làm câu dễ trước. Vì thời gian bài thi sẽ giới hạn nên đừng cố quá ở câu khó. Bên cạnh đó, sau khi hoàn thành các câu trả lời khác thì bạn sẽ hiểu hơn về bài văn. Đừng cố phỏng đoán mà hãy làm bài dễ trước, sau đó quay lại lần nữa để trả lời. 3. Dạng bài Matching features - Nối đặc điểm a. Matching features - Nối đặc điểm là gì? Đây là dạng bài yêu cầu bạn phải tìm thông tin cụ thể về đặc điểm của một người/địa điểm/điều nổi bật trong bài. Đề bài cung cấp các danh từ riêng, bạn có nhiệm vụ nối chúng với những câu mang thông tin miêu tả đặc điểm nổi bật nhất của danh từ đó. b. Format dạng bài sẽ như thế này Sẽ có một đoạn văn được cung cấp. Sau đó là phần câu hỏi cung cấp với hai mục là một câu/đoạn văn và đặc điểm để bạn lựa chọn nối phù hợp. Bài thi đánh giá khả năng nhận dạng mối liên hệ giữa các kết nối bài, có thể tìm ra các thông tin chi tiết của bài nhanh chóng. c. Tips làm bài Khi làm bài, các bạn có thể áp dụng những mẹo dưới đây Hãy xác định ngữ cảnh – không nối từ word match Ví dụ như sau Questions 34-40 Look at the following statements Questions 34-40 and the list of countries below. Match each statement with the correct country, A-J. Write the correct letter, A-J, in boxes 34-40 on your answer sheet. NB You may use any letter more than once. 1. George Stephenson 2. Richard Trevithick 3. Archimedes 4. James Watt 5. The Corinthians 6. John Fitch And you have to match them to items in the text 1. was responsible for building a life size steam locomotive 2. legally protected the design of the working model of the steam locomotive 3. created a small scale replica of a steam locomotive 4. was defeated by the limitations of the raw materials available to him 5. understood the potential of steam locomotives to transport people 6. used steam as a form of propulsion 7. discovered how to use steam engines in the manufacturing industry 8. used animals and not steam to power a form of railway Phân tích câu sau “ The first step was the design of a working model of a steam locomotive by John Fitch in the United States in 1794.” Bạn có thể suy ra rằng câu trên có thể nối John Fitch với đáp án số 2. Bạn có thể thấy “the design of the working model of the steam locomotive” và “legally protected the design of the working model of the steam locomotive” có vẻ có nhiều từ giống nhau. Tuy nhiên, không có thông tin nào thể hiện ý rằng Fitch legally protected the design cả. Tìm đọc từ đồng nghĩa – Đừng nối từ match words Việc tìm từ đồng nghĩa thay vì tìm từ đúng chính xác trong câu hỏi sẽ giúp bạn chọn đáp án đúng hơn vì hầu hết bài đọc sẽ thay thế từ đồng nghĩa. Ví dụ như sau Câu 8 used animals and not steam to power a form of railway Bạn tìm từ “animals” sẽ không có được vì trong bài văn sẽ không xuất hiện từ đó mà sẽ là “The Corinthians did not consider using steam to power this prototype of the railway but instead used horses and oxen”. Luyện kỹ năng Scan Như đã nói, câu hỏi Matching features không theo trình tự bài đọc vì thế mà bạn sẽ phải đọc lại đoạn văn nhiều lần. Nhưng nếu đọc nhiều lần sẽ khiến bạn “loạn” thậm chí còn không đủ thời gian. Vì thế, bạn cần luyện kỹ năng Scan. 3. Dạng bài “Matching information” a. Dạng bài Matching information là gì? Matching information - Nối hai vế với nhau là dạng bài yêu cầu thí sinh phải tìm đoạn văn có chứa thông tin được cho. Dạng bài này thường dễ mất nhiều thời gian của thí sinh nếu không nắm được phương pháp cách làm. Có nhiều bạn vì mất nhiều thời gian cho dạng bài này mà không kịp làm hết cả bài thi. b. Format bài thi Dạng đề thi được cho như sau Cụ thể, bạn sẽ được cho 4-5 câu thông tin từ bài đọc và yêu cầu phân tích, chọn đáp án câu nói đó thuộc đoạn văn paragraph. Các dạng thông tin bao gồm - a fact - an example - a reason - a summary - a definition b. Những điều cần chú ý khi làm bài Có một đặc điểm của bài dạng Matchinh Information là bạn sẽ thường thấy có nhiều đoạn văn hơn câu hỏi do đó một vài đoạn văn sẽ không có câu trả lời. Nhưng có một vài đoạn văn lại chứa nhiều câu trả lời. Khác với dạng bài “heading matching question” thì dạng này bạn sẽ phải tìm “specific information – thông tin cụ thể” của đoạn văn thay vì tìm ý “general meaning” cho cả bài. Và bạn cũng phải đọc toàn bộ đoạn văn thay vì chỉ scan và đọc chú trọng câu đầu hay câu cuối. Có những vấn đề mà bài thi này gây khó cho người thi là - Câu hỏi không dễ xác định, có thể liên quan đến toàn đoạn văn chứ không phải là một đoạn. - Sắp xếp câu hỏi không theo trật tự bài đọc - Thông tin trong câu hỏi không phải là ý chính - Đôi khi 1 đoạn văn có thể chứa nhiều câu trả lời c. Tips làm bài hiệu quả Với những vấn đề trên, bạn nên trang bị cho mình những kỹ năng cần thiết để vượt qua bài thi dễ dàng hơn. Cụ thể, có một số kỹ năng cần thiết dưới đây - Skimming/Understanding general meaning Skimming và hiểu ý chính của bài. Việc này sẽ giúp bạn xác định được đoạn văn bạn cần đọc để tìm đáp án. Bạn cần hiểu được toàn bài văn trước khi tìm đáp án cho từng câu hỏi. - Looking for synonyms – intensive reading Tìm từ đồng nghĩa – chú ý đọc kĩ hơn để tránh bẫy - Nhiệm vụ của bạn là tìm kiếm những từ, cụm từ có nghĩa tương tự với từ, cụm từ trong câu hỏi. Vậy bạn cần nắm được Key word trong câu hỏi. Ví dụ “Why bats hunt in the dark” được nối với cụm “natural selection has favored bats that make a go of the night-hunting trade” 5. Dạng bài Matching endings – Hoàn thành câu chưa hoàn chỉnh a. Matching endings là gì? Bài này có nghĩa là việc chọn kết nối hai câu văn chưa hoàn chỉnh với nhau. Đề ghi một list những câu chưa hoàn chỉnh no endings, và một list khác là những “endings”. Bạn có nhiệm vụ là dựa vào nội dung bài text để nối các từ hai bên list với nhau thành câu hoàn chỉnh. Dạng bài này thì thường không xuất hiện thường xuyên nhưng các bạn cũng cần học tốt để không bị động khi dán. Bài thi này kiểm tra kỹ năng hiểu ý chính của đoạn văn, ngữ pháp, cách liên kết ý của một câu. b. Format câu hỏi c. Tips làm bài Một số tips để bạn làm bài này hiệu quả hơn Dạng Matching endings sẽ có câu trả lời theo trật tự đoạn văn do đó đáp án câu 2 sẽ sau câu 1. Điều này giúp bạn dễ làm bài hơn. Hãy đoán nghĩa của câu trước khi kiểm tra endings nhé. Đọc đề incomplete sentence trước khi bạn đọc endings hoặc bài văn. Bạn sẽ thấy có nhiều endings nên sẽ tốn thời gian để đọc hết endings trước. Tìm kiếm những cụm từ đồng nghĩa và cách viết lại từ vựng trong đề tương ứng với keysword trước và trong khi đọc đoạn văn. Endings đều xuất hiện hết trong bài viết nhưng bạn không cần phải đọc hết mà chỉ đọc những câu mà bạn nghĩ rằng phù hợp với câu đề incomplete sentence. Tìm và gạch chân keywords, bạn chú ý những từ như “names, place names, dates, years...” vì chúng dễ trả lời nhất. Câu hỏi khó nhất thường là câu đầu tiên nên bạn dùng nhiều thời gian cho câu này. Bạn có nhiều lựa chọn khác nhau cho câu đầu tiên và điều đó khiến bạn mất nhiều thời gian. Câu hỏi cuối sẽ mất ít nhiều thời gian vì bạn còn ít lựa chọn hơn. 6. Dạng bài Multiple choice – Chọn đáp án a. Multiple choice – Chọn đáp án là gì? Dạng câu hỏi này là câu trắc nghiệm, dễ gặp đối với bài thi Reading và hầu hết các bạn đều quen thuộc. Câu hỏi dạng này tương tự với True/ False/ Not Given. Bạn cần chọn đáp án đúng trong tổng số đáp án được cho, loại đi đáp án sai. Câu hỏi sẽ ghi rõ bạn cần chọn 1 hay bao nhiêu đáp án đúng. b. Format câu hỏi Một câu hỏi được thực hiện với format tương tự như sau c. Cách làm bài Reading – Multiple choice Note Các câu trả lời đều theo trật tự nên các bạn sẽ thấy câu trả lời trước rồi mới đến câu trả lời sau nhé. Bước 1 Bạn đọc câu hỏi đầu tiên để hiểu chủ đề. Bước 2 Tập trung vào key word của câu hỏi để từ đó xác định đúng đoạn văn cần đọc của bài. Bước 3 Các câu hỏi sẽ theo trật tự đoạn văn nên bạn bắt đầu đọc lướt đoạn văn để xác định Paragraph đúng. Bước 4 Chú trọng đọc đoạn văn lần nữa cẩn thận, đọc lại câu hỏi – đọc từng lựa chọn mà bạn đã xác định ở bước 3 để loại trừ. Bước 5 Bạn xác định câu trả lời là “Fact” – Dữ liệu hay “Opinion” – Ý kiến Bước 6 Loại đáp án sai để chọn đáp án đúng. Bước 7 Tiếp tục đọc và trả lời câu hỏi tiếp theo 7. Dạng bài “Short answer questions - Trả lời câu hỏi ngắn” a. Short answer questions là gì? Đây là dạng câu hỏi ngắn, đòi hỏi người làm phải trả lời theo yêu cầu với thông tin có được từ bài đọc. Dạng này vô cùng quan trọng phần thi IELTS Reading và thường xuất hiện nhiều trong các đề thi nên các bạn cần chú ý nhé. b. Format câu hỏi Format này có 2 dạng Dạng 1 Giới hạn từ trả lời Dạng 2 Giới hạn từ trả lời trong ielts reading c. Tips làm bài Câu hỏi được thực hiện theo trật tự bài đọc nên bạn cứ thế mà trả lời câu hỏi kế tiếp. Đọc câu hỏi rồi đọc đoạn văn, hiểu rõ ý của câu hỏi rồi mới tìm câu trả lời. Chú ý kỹ chỉ dẫn NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER.’ Câu trả lời không nhất thiết phải đúng ngữ pháp, chỉ cần đúng ý câu hỏi là được. Lấy thông tin từ bài đọc, không trả lời bằng ý kiến cá nhân Mẹo nhỏ nhưng không phải là tất cả Keywords trong câu hỏi thường là Nouns danh từ hoặc Noun phrases cụm danh từ nên bạn có thể chú trọng tìm phần này trước. Khi có keywords, luôn nhớ sang từ đồng nghĩa - synonyms và paraphrases để tìm thông tin. e. Cách làm bài Short answer questions Bạn có thể áp dụng các bước làm bài như sau Bước 1 Đọc hướng dẫn, note giới hạn từ vựng cần trả lời. Bước 2 Đọc hiểu câu hỏi đề ra. Bước 3 Gạch chân keywords xuất hiện trong câu hỏi. Bước 4 Nhớ đến từ đồng nghĩa -synonyms và paraphrases của keywords Bước 5 Tìm đáp án trong bài đọc với phần chứa thông tin trả lời. Bước 6 Đọc lại câu hỏi của bài thi. Bước 7 Đọc đoạn văn có thông tin cho câu trả lời 1 lần nữa để chắc chắn đáp án đúng. Bước 8 Tiếp tục làm câu hỏi kế tiếp. Tham khảo thêm bài học và mẹo làm bài 8. Dạng bài Gap Fill a. Gap Fill là gì? Đây cũng là một dạng bài thường gặp trong bài thi IELTS. Bạn sẽ được đọc một bài đọc và dùng thông tin trong bài đọc để điền vào bảng, biểu đồ, ghi chú…được bài này là dạng thường xuyên xuất hiện trong bài đọc IELTS. Completing tables, charts, note, diagrams và Summary Completion là những tên khác gọi của dạng câu hỏi này, cách làm cũng tương tự nên IELTS Fighter sẽ tổng hợp chung để bạn áp dụng cho bài thi. b. Format câu hỏi Dạng bài Summary Completion Chú ý, trong dạng bài này sẽ có 2 loại bài Loại 1 Bạn chỉ được sử dụng từ vựng trong đoạn văn để điền vào chỗ trống. Bạn không được phép dùng ngôn ngữ của mình để điền vào ảnh 1 Loại 2 Dạng này sẽ cho bạn một list câu trả lời. Bạn cần đọc – hiểu đoạn văn cho sẵn sau đó dùng từ vựng được cho để điền vào chỗ trống phù hợp. ảnh 2 Lưu ý Những từ được cho trong khung không phải nhất nhất phải giống các từ trong bài đọc. Phần tóm tắt có thể liên qua đến một phần hay toàn bộ bài đọc Phần tóm tắt sẽ theo trật tự của bài văn do đó mà bạn có thể yên tâm chọn. Những từ được cho trong khung có thể nhiều hơn số từ cần điền. c. Các bước làm bài Gap Fill Câu trả lời sẽ không theo thứ tự như câu hỏi nên bạn cần tìm key và làm bài chứ không đọc theo thứ tự. Để làm bài dạng này, các bạn có thể áp dụng theo các cách sau Bước 1 Đọc hướng dẫn và gạch Key. Nghĩ đến các từ đồng nghĩa. Bước 2 Đọc lướt qua để hiểu ý chính của bài đọc Bước 3 Đọc tóm tắt và câu hỏi để hiểu rõ dạng từ cần điền, các thông tin được cung cấp, nhớ keywords để tìm lại thông tin trong đoạn văn Bước 4 Bạn đọc kỹ lại bài đọc và cầm bút dò theo hướng sơ đồ/bảng để biết mình đang ở phần nào của bảng/sơ đồ để điền cho chính xác. Trong bài đọc và sơ đồ đều sẽ có từ tóm tắt gợi ý đồng nghĩa với các từ trong bài text để bạn biết từ cần điền là gì. Bước 5 Sau khi điền xong thì kiểm tra lại ngữ pháp, dạng từ xem đã đúng hay chưa và có bị sai chính tả hay không. 9. Dạng bài Completing sentences - Hoàn thành câu a. Completing sentences là gì? Đây là dạng bài sẽ đưa ra cho bạn một số câu chưa hoàn thành và bạn cần phải sử dụng những từ có trong đoạn văn để điền vào câu trả lời. Dạng câu này không quá khó nhưng cần tìm thông tin kỹ cũng như chú ý đến ngữ pháp cẩn thận. b. Format câu hỏi Bạn cần dựa vào đoạn văn cho trước để lấy câu trả lời. Luôn phải lưu ý chỉ dẫn NO MORE THAN TWO WORDS from the text for each answer. Nghĩa là bạn chỉ được điền 1-2 từ trong đoạn văn, nếu vượt quá sẽ không được điểm. c. Những vấn đề thường mắc phải Đối với dạng bài này, bạn sẽ thường có thể vô tình mắc phải những lỗi sau và nên tránh Luôn cố gắng tìm từ trong đoạn văn giống hệt trong đoạn văn. Tuy nhiên, cũng như các dạng câu hỏi khác, phần từ đồng nghĩa sẽ xuất hiện tất yếu do đó bạn sẽ không tìm được từ giống hệt mà sẽ là các từ đồng nghĩa. Vì thế, bạn cần biết kỹ năng Paraphrasing viết lại câu. Không đọc hướng dẫn cẩn thận nên sẽ trả lời sai giới hạn từ, không được điểm cao. Thường đọc đoạn văn trước câu hỏi sau đó lại phải đọc lại vì bạn sau đó tìm câu trả lời trong câu hỏi. d. Các bước làm bài Bạn có thể áp dụng các bước làm bài như sau Bước 1 Đọc phần hướng dẫn trước, ghi lại số từ mà bạn cần phải viết Bước 2 Đọc câu chưa hoàn chỉnh, đoán từ sẽ là đáp án đúng loại từ gì, nghĩa có thể.. Bước 3 Đọc những câu chưa hoàn chỉnh, có gắng đoán từ, dự đoán câu trả lời. Bước 4 Tìm kiếm từ đồng nghĩa, cụm từ viết lại câu tương ứng từ khóa Bước 5 Bạn Scan để tìm từ khóa sau đó xác định câu trả lời Bước 6 Sửa lại lỗi chính tả. Bước 7 Tiếp tục làm câu khác. Bạn hãy thử làm ví dụ sau theo các bước trên European Settlement of Australia European settlement of Australia began in 1788 when a British penal colony was established on the east coast. From this starting point Australia grew rapidly and continually, expanding across the entire continent. A number of reasons contributed to Britain's decision to colonise Australia. The most important factor was Britain's need to relieve its overcrowded prisons. Several violent incidents at overcrowded prisons convinced the British government of the need to separate unruly elements from the rest of the prison populace. Additionally, Australia was of strategic importance to Britain, and it provided a base for the Royal Navy in the eastern sea. Also, Australia could be used as an entry point to the economic opportunities of the surrounding region. All these points figured in the decision by Lord Sydney, secretary of state of home affairs, to authorise the colonisation. To this affect, on May 13, 1787, Captain Arthur Phillip, commanding eleven ships full of convicts, left Britain for Australia. He successfully landed a full fleet at Botany Bay on January 18, 1788. However, they left the bay eight days later because of its openness and poor soil, and settled instead at Port Jackson, a few kilometres north. The ships landed 1,373 people, including 732 convicts, and the settlement became Sydney. Australia Day is now celebrated on 26 January each year, to commemorate this first fleet landing. Questions 1-5 Complete the following statements using NO MORE THAN THREE WORDS. put your choice into the gaps - use small letters and don't put any spaces after your last word 1. Australia was originally founded as a …. 2. The major consideration in colonizing Australia was Britain’s …. 3. It was thought that …… could be gained in that part of the world due to the access provided via Australia. 4. Lord Sydney took every factor into account when he gave official permission for the ….. of Australia. 5. Botany Bay was abandoned by the settlers due to the lack of cover and…. Bạn hãy chú ý các từ đồng nghĩa Đáp án 1. british penal colony 2. overcrowded prisons 3. economic opportunities 4. colonisation 5. poor soil 10. Completing diagrams – Hoàn thành biểu đồ a. Completing diagrams là gì? Đây là dạng bài rất phổ biến trong IELTS Reading. Bạn sẽ được cho một biểu đồ tương ứng với đoạn văn và cần điền các từ, thông tin được cho trong đoạn văn vào biểu đồ đó. b. Format câu hỏi Câu hỏi IELTS Reading dạng này sẽ có 3 loại biểu đồ thể hiện quá trình phát triển của một hiện tượng thiên nhiên, bản vẽ kỹ thuật hay biểu đồ thiết kế hoặc một kế hoạch. Biểu đồ thể hiện quá trình phát triển của một hiện tượng thiên nhiên Hoặc bản vẽ kĩ thuật c. Các bước làm bài Lưu ý, dạng bài này câu hỏi, câu trả lời không theo trật tự của đoạn văn. Bước 1 Đọc hướng dẫn, note số lượng từ được phép ghi. Bước 2 Nghiên cứu biểu đồ và cố gắng hiểu ý chính. Lướt qua nhanh. Bước 3 Gạch chân keywords tìm thấy Bước 4 Phân tích loại từ cần điền và cố gắng đoán câu trả lời Bước 5 Scan bài văn và xác định thông tin ở đoạn nào Bước 6 Đọc kĩ đoạn văn đó để tìm câu trả lời Bước 7 Check lại lỗi chính tả và hoàn thành. III. TÀI LIỆU HỌC IELTS READING THEO CẤP ĐỘ Trên đây là 10 dạng bài phổ biến trong bài thi IELTS mà các bạn tham khảo, áp dụng chiến thuật, cách làm bài trong quá trình ôn thi và luyện đề. Dưới đây, IELTS Fighter chia sẻ thêm với bạn những tài liệu Reading IELTS hay theo từng cấp độ, giúp bạn lựa chọn ôn luyện phù hợp nhé. 1. Tài liệu cho Beginer Với các bạn mới bắt đầu học IELTS thì với Reading, các bạn hãy bắt đầu bằng việc tìm hiểu cấu trúc bài thi, các dạng bài thật kỹ trước khi bước vào ôn luyện, áp dụng các phương pháp làm bài như trên. Đồng thời, bạn học từ vựng + ngữ pháp cho chắc đã rồi mới có thể đọc được bài đọc dài nhé. Trước tiên, các tài liệu từ vựng và ngữ pháp bạn có thể tham khảo là tài liệu tiếng Việt và tiếng Anh cơ bản. Với ngữ pháp, bạn có thể học theo tài liệu bằng tiếng Việt là Ebook ngữ pháp mà IELTS Fighter giới thiệu. Những cuốn này, IELTS Fighter đều giới thiệu trong các bài từ vựng và ngữ pháp, các bạn tham khả thêm - 30 ngày phủ xanh IELTS Sách do IELTS Fighter biên soạn, tập trung 20 chủ điểm ngữ pháp và 10 chủ đề từ vựng hay gặp. Link tải TẠI ĐÂY - Grammar for IELTS Cuốn này của Cambridge nên các bạn yên tâm lựa chọn học tập. Sách cung cấp nhiều ngữ pháp theo 24 chủ điểm quan trọng trong bài thi IELTS để các bạn ôn luyện. Link tải TẠI ĐÂY IELTS Vocabulay – Tất tần tật về từ vựng, học từ vựng hiệu quả Bài viết này cung cấp cho bạn cách học và đầy đủ từ vựng dành cho mỗi band điểm để học nhé! Xem ngay TẠI ĐÂY. Và để chuẩn bị, tìm hiểu về IELTS Reading, các bạn hãy bắt đầu với cuốn Reading Strategies for the IELTS Test PDF. Cuốn sách cung cấp cho các bạn đầy đủ những dạng về IELTS Reading, làm quen và bắt đầu tự luyện. Tuy nhiên, với trình độ mất gốc hay 0-1 IELTS thì bạn sẽ khó đọc và hiểu được, bạn chỉ thực hiện tham khảo dạng đề cho biết thôi. Để tăng vốn từ và hiểu ngữ pháp, bạn bắt đầu tham khảo các bài đọc trên tạp chí, báo nước ngoài. Họ cung cấp nhiều tin tức, có từ vựng đa dạng cũng như cấu trúc ấn tượng nhé. 2. Tài liệu IELTS Reading band - Reading Strategies for the IELTS Test PDF Đây là cuốn sách hay dành cho các bạn khi luyện IELTS làm quen như đã nói ở trên đồng thời dùng luyện tập dần dần. Lúc này, bạn đã có một ít vốn từ và ngữ pháp để bắt đầu hiểu được bài đọc. Sách có gì? Sách đã được dịch sang tiếng Việt với phân tích rõ ràng nên nếu vốn từ kém thì bạn vẫn có thể đọc hiểu được cách làm bài. Sách chia thành bao gồm Matching Heading, Close Completions, Multiple Choice, Summarizing tóm tắt bài đọc, Yes/No/NotGiven, kỹ năng Scanning for Answer, Intergrated Exercises 12 bài tập tổng hợp, Practice Test 7 bài Test và cuối cùng là phần Answer key để các bạn check đáp án và kiểm tra xem mình đúng bao nhiêu. Với đầy đủ hướng dẫn cách làm bài, phân tích và test làm bài, bạn được cung cấp nhiều mẹo học, cách làm bài thi theo từng dạng rất hay nhé Cuốn sách này rất hợp với người mới bắt đầu và band để học dần, nâng cao trình độ. Get Ready for IELTS Reading Cũng là một cuốn sách hay mà nhiều người học chọn lựa sử dụng khi bắt đầu ôn luyện IELTS, Get ready là cuốn bắt đầu để bạn tìm hiểu và học về IELTS hiệu quả. Cuốn sách có gì? Sách cung cấp cho bạn cấu trúc bài thi Reading tương tự như cuốn Strategie ở trên. Bạn sẽ được giới thiệu các dạng bài và cách làm nâng điểm với cuốn sách này. Cụ thể Sách gồm 12 bài học được hướng dẫn chi tiết với bài học, hình minh họa để bạn có thể hiểu hơn về phần thi IELTS Reading. Các phần đều được phân tích kỹ. Cuốn sách này tương tự cuốn trên đều dễ hiểu cho người mới bắt đầu. Hướng dẫn cách làm bài, những mẹo nhỏ nhưng hiệu quả để bạn áp dụng cho bài thi. Bài review và test cuối sách sẽ giúp bạn ôn lại kiến thức và thực hành làm bài như đề thi thật, có đáp án để check nhé. Những từ vựng đa dạng cũng giúp bạn học tốt hơn. 3. Tài liệu IELTS Reading band Với trình độ band trở lên thì bạn sẽ có được một nền kiến thức cơ bản rồi nên cuốn Collins for IELTS Reading sẽ là nguồn tài liệu tốt dành cho bạn. Cuốn sách này cùng bộ với trọn bộ Colins for IELTS, rất hay nhé. Sách có gì? Sách cung cấp cho bạn 12 bài học theo chủ đề quen thuộc thường gặp trong IELTS như Family, Health, Education, Technology, Holidays... Các bài đọc theo chủ đề này rất quan trọng giúp bạn hệ thống từ vựng, ngữ pháp và làm bài theo từng dạng, theo topic hiệu quả hơn. Mỗi bài học sẽ có bài đọc mẫu, từ vựng, ví dụ và bài tập thực hành để bạn ôn luyện luôn. Các dạng bài này cũng đều được hướng dẫn, cung cấp mẹo để làm hiệu quả hơn. Sau bài học là phần cuối với keys answer cho các bạn check đáp án. IELTS Reading Tests By Sam McCarter & Judith Ash Ebook Ngoài cuốn Reading từ Colins thì bạn nên bắt đầu luyện nhiều đề hơn. Vì thế, IELTS Reading Tests By Sam McCarter & Judith Ash Ebook sẽ hợp với band điểm này. Sách cung cấp cho bạn 10 bài test giống đề thi thật với từng dạng bài khác nhau để các bạn luyện tập theo kỹ năng đã học được. Mỗi bài test có 3 đoạn văn, theo nhiều chủ đề nên bạn được cọ sát nhiều hơn. Bộ đề này có đáp án ở phía sau để bạn check nhé. Hãy đặt thời gian và thử luyện đề sau đó kiểm tra năng lực của mình đã tiến bộ hay chưa mỗi ngày nhé! 4. Sách IELTS Reading band Với band trình đọc và kỹ năng của bạn cũng tăng dần lên nhiều rồi. Các bạn bắt đầu hành trình nâng cao kiến thức của mình. IELTS Fighter giới thiệu cho bạn hai cuốn IELTS Reading book hay để luyện. Improve your IELTS Reading Ngay từ tựa đề, bạn đã có thể thấy được mục đích của cuốn sách này là giúp bạn nâng cao kỹ năng của bản thân. Sách được viết bởi Sam McCarter. Sách cung cấp 10 bài học chia theo 10 topics khác nhau và thường hay xuất hiện trong IELTS như Change and consequences, The importance of the past, Machines, cycles, processes, Education, Nature, Helth...Các bạn sẽ được giải thích các kỹ năng làm bài cùng với ví dụ phân tích rõ ràng để áp dụng cho bài thi của mình. Phía sau bài học là bài test để kiểm tra lại kiến thức Phía cuối sách là keys giải đề, giúp bạn check được đáp án. Cuốn sách này thực sự không quá khó mà cung cấp nhiều từ vựng hay nên nếu đang band thì các bạn cũng có thể tham khảo. Link tải BẤM VÀO ĐÂY 15 Days Practice for IELTS reading Cuốn sách này là sách luyện và chuẩn bị cho kỳ thi. Bạn được học theo phương pháp có kế hoạch trong 15 ngày trước khi đi thi. Sách có gì? Sách cung cấp cho bạn 15 bài học phân chia theo dạng bài và topic để bạn luyện trong 15 ngày. Các bài học được phân tích tỉ mỉ, cộng thêm những mẹo hay để làm bài thi. Các bài test sát đề thi thật để thực hành hiệu quả. Cuối sách cũng có keys để bạn check lại nhé. Học theo hành trình 15 ngày này, bạn sẽ củng cố lại nhiều kiến thức, chuẩn bị cho bài thi của mình tốt hơn. IELTS Reading Recent Actual Test Vol 1, 2, 3, 4, 5 Đây là bộ luyện đề với những đề thường gặp trong bài thi IELTS. Hiện sách có 5 cuốn, mỗi cuốn có 6 bài test thật nên bạn có được 30 đề thi để luyện nhé! Các bài thi sát đề thi thật nên bạn có thể đặt thời gian để tự luyện. IELTS Advantage - Reading Skills Cuốn sách này phù hợp để các bạn band từ từ nâng cao trình độ của bản thân. Cuốn sách rất hay giúp bạn nâng trình IELTS Reading. Sách cung cấp 10 Unit bài học với các chủ đề như Energy, Health, wealth, hapiness, Communication, Work, Money, Netwworks, Sport…Các topic đều được phân tích tỉ mỉ theo từng dạng bài thi hay xuất hiện trong kỳ thi IELTS. Bạn được giới thiệu ví dụ, cách làm bài, phân tích từ vựng nâng cao cũng như cấu trúc hay giúp bạn tăng vốn hiểu biết về bài đọc Những bài test và đáp án cuối sách giúp bạn check lại điểm số của mình. Bên cạnh nguồn sách riêng dành cho IELTS Reading, các bạn có thể chọn thêm những cuốn sách cung cấp kiến thức theo 4 kỹ năng chung như Direct to IELTS, A book for IELTS…và bộ Cambridge Practice for IELTS, IELTS Test Plus …để luyện đề nữa nhé. RỘNG 1. Nguồn luyện đọc hay Bên cạnh sách, tài liệu, các bạn nên tham khảo các nguồn luyện đọc hay để ôn luyện hàng ngày. Bằng cách đọc tin tức, bạn sẽ có nguồn tư liệu nâng cao kỹ năng của bản thân hàng ngày. Dưới đây là 10 website luyện đọc hay nên vào thường xuyên Xem thêm review về các trang web này TẠI ĐÂY Và một số trang báo sát đề thi thật khác 2. Nguồn từ điển tra từ vựng Trong IELTS Reading, bạn sẽ bắt gặp nhiều từ vựng, collocation hay các cấu trúc mơi do đó các bạn cần phải có từ điển để tra từ. Nguồn từ điển dưới đây sẽ giúp bạn. Cambridge Dictionary [ Đây là nguồn từ điển uy tín dành cho các bạn tham khảo từ vựng. Bạn có thể tìm thấy nguồn dịch Anh - Anh, Anh - Việt, Anh - Mỹ để tham khảo nhé. [ Đây là nguồn từ vựng và collocation cho bạn tham khảo nhé. Từ điển này miễn phí đồng thời cung cấp nhiều từ, ví dụ, collocation liên kết rất hay. Cách dùng từ điển này [ Từ Collins, tương tự với nguồn từ điển cambridge, bạn sẽ được cung cấp nhiều từ vựng rất hay và ví dụ theo các accent khác nhau. Trên đây là tổng hợp phương pháp làm bài và các kinh nghiệm, tài liệu học IELTS Reading hiệu quả. Chúc các bạn học tốt và đạt điểm cao nhé! Nguồn tham khảo Bài viết tổng hợp kiến thức và ví dụ chi tiết thực hiện bởi IELTS Fighter. Vui lòng ghi rõ nguồn tham khảo như trên, nguồn tổng hợp là IELTS Fighter khi chia sẻ nhé. Có một sự thật không thể chối cãi rằng, trong bất kỳ ngôn ngữ nào, cũng sẽ tồn tại một lượng lớn cấu trúc và ý nghĩa diễn đạt phổ biến, mà người học sẽ dùng đi dùng lại khá nhiều lần, ví dụ như “cố gắng để đạt điều gì” hay “A cho phép B làm điều gì”. Những ý nghĩa diễn đạt phổ biến đó có thể được viết thành chữ hay nói thành tiếng bằng cách sử dụng nhiều từ vựng khác nhau, tức là chúng không bị hạn chế ở mặt dụCùng diễn đạt ý “cố gắng đạt được điều gì”, nhưng sẽ có nhiều hơn một cách để diễn đạtTry to achieve somethingStrive for somethingEndeavour to do biệt trong các kỳ thi lấy chứng chỉ như IELTS, việc sở hữu một kho tàng từ vựng phong phú sẽ hỗ trợ thí sinh đáng kể trong việc đạt được số điểm mong muốn, vì vậy, việc nắm được nhiều cấu trúc khác nhau để diễn đạt cũng một ý sẽ là một lợi thế rất lớn cho các thí sinh. Tuy nhiên, một trở ngại không nhỏ làm chùn bước học sinh chính là việc làm sao để biết được những từ vựng hay cụm từ vựng khác cùng nghĩa cũng như ngữ cảnh phù hợp để dùng chúng. Hiểu được điều này, tác giả đã soạn ra bài viết “30 từ vựng phổ biến trong IELTS và những từ thay thế khác” để hỗ trợ học sinh trong việc phát triển vốn từ vựng cũng như chuẩn bị tốt hơn trước kỳ Takeaways1, Phiên âm, ngữ nghĩa và cách dùng của 20 động từ hay xuất hiện trong IELTS achieve, allow, apply, cause, continue, change, encourage, face, find, give, have, help, include, need, support, threaten, try, understand, use, want; và các động từ đồng nghĩa có thể thay Nghĩa của 10 tính từ phổ biến trong tiếng Anh good, bad, important, happy, interesting, boring, dangerous, serious, difficult, famous; và các tính từ đồng nghĩa của chúng. 20 động từ phổ biến trong tiếng Anh và các từ đồng nghĩaAchieveAchieve phiên âm /əˈtʃiːv/ mang nghĩa tiếng Việt là “đạt được, giành được” và thường xuất hiện trong các cụm diễn đạt nhưAchieve resounding success v đạt được thành công vang dộiAchieve one’s goal v đạt được mục tiêuAchieve great results v đạt được kết quả tuyệt vờiNgoài từ achieve, học sinh có thể tham khảo từ khác có nghĩa tương tự như sauActualize /ˈæktʃuəlaɪz/ biến điều gì đó thành hiện thựcVí dụ After years of hard work, he finally actualized his dreams. Sau hàng năm làm lụng vất vả, anh ấy cuối cùng cũng đạt được ước mơ.Procure /prəˈkjʊr/ đạt được điều gì đó, thường là rất khó mới đạt dụ She managed to procure a ticket for the concert. Cuối cùng thì cô ấy đã lấy được một tấm vé cho buổi hòa nhạc.Fufil /fʊlˈfɪl/ đạt được mục tiêu Ví dụ The journey fulfilled their long-cherished dream. Chuyến đi đã giúp họ đạt được giấc mơ lâu năm của mình.Realize /ˈriːəlaɪz/ hiện thực hóa mục tiêu, hoài dụ We try to help all students realize their full potential. Chúng tôi nỗ lực giúp đỡ tất cả học sinh hiện thực hóa được tiềm năng của mình.AllowAllow phiên âm /əˈlaʊ/ có nghĩa là “cho phép, để cho”, thường được sử dụng nhiều nhất trong cụm “allow someone to do something” cho phép ai làm điều gì.Ví dụ His parents won't allow him to stay out late.Bố mẹ anh ấy sẽ không cho anh ấy đi chơi khuya.Ngoài ra, động từ “allow” cũng có nhiều sắc thái nghĩa khác nhau, cụ thể “cấp phép, chấp thuận” hay “làm điều gì đó trở nên có thể”.Ví dụ Red Cross officials were allowed access to the prison for the first time a few days ago. Lần đầu tiên các quan chức Hội Chữ thập đỏ được cấp phép lui tới nhà tù vào một vài ngày trướcVí dụ The system allows people the opportunity make the opportunity possible to browse a wide selection of books. Hệ thống này cho phép người dùng cơ hội xem qua rất nhiều loại sách khác nhauVới các sắc thái nghĩa khác nhau, allow cũng tồn tại các từ khác có nghĩa tương /pərˈmɪt/ cho phép ai làm gì, hay điều gì xảy raVí dụ Mobile phones are not permitted in the examination room. Điện thoại không được cho phép ở trong phòng thi.Authorize /ˈɔːθəraɪz/ cấp phép, chính thức cho phép ai làm gìVí dụ The police were authorized to record his phone conversations. Cảnh sát được cấp phép ghi âm các cuộc nói chuyện trên điện thoại của anh taEnable /ɪˈneɪbl/ làm cho điều gì đó trở nên có thể, giúp hoặc hỗ trợ choVí dụ This new programme will enable older people to study at college. Chương trình mới này sẽ giúp cho người lớn tuổi có thể học đại học.ApplyApply phiên âm /əˈplaɪ/ thường được dùng dưới lớp nghĩa “áp dụng, ứng dụng điều gì đó vào thực tiễn”.Ví dụ The challenge allows students to apply economic principles they learn in class. Thử thách này cho phép học sinh áp dụng những nguyên lý kinh tế mà chúng học được ở trên lớp.Những từ khác có thể thay thế động từ apply ở một số ngữ cảnh nhất định bao gồmImplement /ˈɪmplɪment/ tiến hành, thực thi có nghĩa khá trang trọngVí dụ These reforms have now been widely implemented in schools. Những cải cách ấy được áp dụng rộng rãi trong trường học.Enact /ɪˈnækt/ áp dụngVí dụ This involves identifying problems and enacting solutions. Điều này đòi hỏi xác định gốc rễ vấn đề và áp dụng giải pháp.Put something into practice áp dụngVí dụ She's determined to put her new ideas into practice. Cố ấy rất quyết tâm trong việc ứng dụng những ý tưởng của mình.CauseCause phiên âm /kɔːz/ có nghĩa là “gây ra, làm ra thường là một điều gì đó không tốt”.Ví dụ The drought is causing problems for many farmers. Đợt hạn hán này đang gây ra rất nhiều vấn đề cho nhiều nông dân.Những động từ, cụm động từ có thể thay thế cause bao gồmBring about / Result in / Lead to something gây ra, dẫn dụ Changes in lifestyle and diet over the last twenty years have caused/led to/resulted in a sharp increase in childhood obesity. Những thay đổi trong lối sống và chế độ ăn uống trong 20 năm vừa qua đã dẫn đến sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ béo phì ở trẻ em.Effectuate /ɪˈfektʃueɪt/ dẫn đến, làm điều gì đó xảy raVí dụ Our goal is to effectuate change in behaviour. Mục tiêu của chúng ta là thúc đẩy thay đổi trong hành vi.Engender /ɪnˈdʒendər/ sinh ra, gây ra, đem lại thường là một cảm xúc hoặc tình huống.Ví dụ The place engendered immediate feelings of friendship and belonging. Nơi này đem lại cảm giác thân quen và trìu mến một cách ngay tức thì.Induce /ɪnˈduːs/ gây ra, đem lạiVí dụ Pills for seasickness often induce drowsiness. Thuốc chống say sóng thường gây ra cảm giác uể oải.ContinueContinue phiên âm /kənˈtɪnjuː/ có nghĩa “tiếp tục làm điều gì đó hoặc một điều gì đó tiếp tục diễn ra”.Ví dụAn estimated 2 per cent of the population continue their education beyond secondary school. Khoảng 2% dân số tiếp tục việc học của mình sau bậc trung học cơ sở.The tradition continues to this day. Truyền thống ấy được duy trì đến tận hôm nayCác động từ có nghĩa tương đồng với continue bao gồmPersist /pərˈsɪst/ tiếp tục làm điều gì đó một cách cố dụ She persisted in her search for the truth. Cô ấy tiếp tục đi tìm kiếm sự thậtKeep on vẫn tiếp tụcVí dụ I want to keep on with part-time work for as long as on vẫn cứ tiếp tục mà không thay đổi gìVí dụ We can't go on like this—we seem to be always arguing. Chúng ta không thể tiếp tục như thế này được – chúng ta lúc não cũng cãi vả.ChangeChange /tʃeɪndʒ/ vừa là nội động từ với nghĩa “trở nên thay đổi, khác trước”, vừa là ngoại động từ có nghĩa “làm cái gì đó thay đổi, trở nên khác biệt”.Ví dụ My attitude to life has changed with age. Càng về già, thái độ của tôi đối với cuộc sống càng thay đổi.Ví dụ The internet has changed the way people work. Mạng internet thực sự thay đổi cách thức con người làm việc.Những động từ có thể thay thế cho change bao gồmAlter /ˈɔːltər/ thay đổi cái gì hoặc cái gì đó thay dụ The landscape has radically altered by changes in the climate. Thay đổi khí hậu đã làm cho khung cảnh nơi đây khoác lên một màu áo hoàn toàn khác.Ví dụ He has the power to fundamentally alter the course of history. Ông ta có quyền năng thay đổi toàn bộ lịch sửTransform /trænsˈfɔːrm/ thay đổi, biến đổi hoặc làm cái gì đó thay dụ The way we work, play and communicate every day has completely transformed from a decade ago. Cách mà chúng ta làm việc, giải trí và giao tiếp hàng ngày đã hoàn toàn thay đổi so với mười năm trước.Modify /ˈmɑːdɪfaɪ/ điều chỉnh, thay đổi điều gì vì mục đích cụ dụ Patients are taught how to modify their diet. Các bệnh nhân được hướng dẫn cách thay đổi chế độ ăn uống của mình.EncourageEncourage phiên âm /ɪnˈkɜːrɪdʒ/ khuyến khích, cổ vũ, động động từ có nghĩa tương đồng với encourage bao gồmSpur /spɜːr/ khích lệ, thường đi kèm giới từ onVí dụ Her difficult childhood spurred her on to succeed. Tuổi thơ nghèo khó của cô ấy đã khích lệ cô ấy đến thành công.Embolden /ɪmˈbəʊldən/ khuyến khích, truyền động lực về mặt tinh dụ Emboldened by the wine, he went over to introduce himself to her. Được tiếp động lực từ ly rượu, anh ấy đi tới chỗ cô ấy để giới thiệu bản thân.FaceFace /feɪs/ có nghĩa là đối mặt, đương đầuVí dụ Farmers face serious challenges in these conditions. Trong điều kiện như thế này, người nông dân phải đối mặt với nhiều thử thách lớn.Deal with giải quyết, đối phó với điều gìVí dụ She is used to dealing with all kinds of people in her job. Cô ấy đã quen với việc phải đối phó với nhiều thể loại người trong công việcConfront /kənˈfrʌnt/ đương đầu, đối mặt với điều gìVí dụ He is willing to confront problems directly. Anh ấy sẵn sàng đương đầu trực diện với mọi vấn đềFindFind phiên âm/faɪnd/ có nghĩa là tìm thấy, tìm kiếm điều gì đó hoặc phát hiện ra điều dụ I'm having trouble finding anything new to say on this subject. Tôi đang gặp khó khăn tìm kiếm điều gì mới mẻ để trình bày trong chủ đề này.Những từ có nghĩa tương tự như động từ find ở trên bao gồmLocate /ˈləʊkeɪt/ tìm vị trí, định vị cái gìVí dụ Police are still trying to locate the suspect. Lực lượng công an vẫn đang cố tìm kiếm nơi trú ẩn của tên tình nghi.Uncover /ʌnˈkʌvər/ phát hiện ra hoặc tìm thấy một điều gì bí dụ Police have uncovered a plot to kidnap the President's son. Công an đã phát hiện ra một âm mưu bắt cóc con trai Tổng thống.Ascertain /ˌæsərˈteɪn/ tìm ra sự thật về điều gìVí dụ It can be difficult to ascertain the facts. Việc tìm ra sự thật không dễ dàng tí nào.GiveGive /ɡɪv/ tặng, cho, đưa cho aiNhững từ có thể thay thế give bao gồmPresent /prɪˈzent/ đưa, trình, nộp khá trang trọngVí dụ She presented some data on the 2016 presidential election. Bà ấy đã trình lên một vài dữ liệu trong đợt bầu cử tổng thống năm 2016.Bestow /bɪˈstəʊ/ dâng tặng, ban choVí dụ It was a title bestowed upon him by the king. Anh ta được ban cho danh hiệu bởi nhà vua.Confer /kənˈfɜːr/ trao tặng, thường là một giải thưởng, bằng cấp hoặc danh dụ An honorary degree was conferred on him by Oxford University in 2019. Anh ấy được trao tặng tấm bằng danh dự bởi Đại học Oxford vào năm 2019.Afford /əˈfɔːrd/ cung cấp cho ai điều dụ Being a college professor affords you the opportunity simply to write and do research. Nghề giáo sư đại học cho bạn cơ hội để viết và làm nghiên cứu.HaveHave phiên âm /həv/ là một đồng từ đa năng, và được sử dụng dưới nhiều lớp nghĩa khác nhau, điển hình là “sở hữu”, “ bao gồm” hay “tổ chức sự kiện”. Các động từ có thể thay thế have bao gồmOwn/ Possess sở hữu một cái gì đó, hoặc possess cũng có thể dùng để chỉ sự sở hữu một đặc tính nào dụ I'm afraid he doesn't possess a sense of humour. Tôi e rằng anh ấy không có khiếu hài hước.Consist of bao gồmVí dụ It's a simple dish to prepare, consisting mainly of rice and vegetables. Đó là một món ăn có khâu chuẩn bị khá đơn giản, bao gồm nguyên liệu chính là gạo và rau củ.Hold/ Organize tổ chức một sự kiện, buổi họp, ... nào dụ They organized a meeting between the teachers and students. Họ đã tổ chức một cuộc họp giữa giáo viên và học sinh.HelpHelp phiên âm /help/ mang nghĩa là “giúp đỡ ai đó hoặc hỗ trợ một quá trình diễn ra suôn sẻ hơnVí dụ The money raised will help towards = partly pay for the cost of organizing the championships. Số tiền gây quỹ được sẽ hỗ trợ cho chi phí tổ chức giải đấu vô địch.Aid /eɪd/ giúp đỡ, hỗ trợ ai, điều dụ Words will be displayed around the room to aid students with spelling.Xung quanh căn phòng sẽ có những dòng chữ nhằm giúp học sinh gặp vấn đề về chính tả.Assist /əˈsɪst/ hỗ trợ, thường đi với giới từ in/ dụ We are looking for people who would be willing to assist in the group's work.Chúng tôi đang tìm kiếm những cá nhân sẵn dàng hỗ trợ công việc nhóm.Ameliorate /əˈmiːliəreɪt/ cải thiện, hỗ trợVí dụ The side-effects of the treatment can be ameliorated to some extent. Tác dụng phụ của phương pháp chữa bệnh này có thể được cải thiện ít nhiều.IncludeInclude phát âm /ɪnˈkluːd/ có nghĩ là “bao gồm”.Những từ sau có nghĩa tương tự như include và có thể thay thế nó bao gồmEmbrace /ɪmˈbreɪs/ bao gồmVí dụ Linguistics embraces a diverse range of subjects such as phonetics and /ɪnˈvɑːlv/ bao gồm điều gì đó cốt yếu, quan trọngVí dụ The job involves me travelling all over the country.Công việc này bao gồm việc tôi phải di chuyển trên khắp lãnh thổ đất nước.Entail /ɪnˈteɪl/ bao gồm điều gì đó không thể thiếu dụ The job entails a lot of hard work. Công việc này cần rất nhiều nỗ lực.NeedNeed phiên âm /niːd/ cần điều gì đó, bởi vì nó quan trọng và thiết từ có thể thay thế need bao gồmNecessitate /nəˈsesɪteɪt/ đòi hỏiVí dụ Reduction in government spending will necessitate further cuts in public services. Sụt giảm chi tiêu chính phủ sẽ đòi hỏi việc giảm chi cho các ngành dịch vụ công cộng.Demand /dɪˈmænd/ đòi hỏi, yêu cầuVí dụ He has always demanded the highest standards of behaviour from his children. Ông ấy luôn đòi hỏi chuẩn mực hành vi gắt gao nhất từ những đứa con của mình.Require /rɪˈkwaɪər/ đòi hỏi, yêu cầuVí dụ These pets require a lot of care and attention. Thú cưng đòi hỏi nhiều sự quan tâm và chú ý.SupportSupport /səˈpɔːrt/ ủng hộ, cổ vũNhững từ đồng nghĩa với support bao gồmEndorse /ɪnˈdɔːrs/ công khai ủng hộVí dụ I wholeheartedly endorse his remarks. Tôi hoàn toàn ủng hộ quan điểm của anh taAdvocate /ˈædvəkeɪt/ ủng hộ ai, điều gì một cách công dụ The group does not advocate the use of violence. Nhóm này không ủng hộ việc sử dụng bạo lực.ThreatenThreaten /ˈθretn/ đe dọa, đưa ai, cái gì vào tình thế nguy dụ Pollution is threatening marine life.Sự ô nhiễm đang đe dọa sinh vật biển.Những động từ có thể thay thế threaten bao gồmMenace /ˈmenəs/ đe dọa, là mối hiểm nguy đối vớiVí dụ The forests are being menaced by major development projects.Rừng đang bị đe dọa bởi những dự án phát triển khổng lồ.Endanger /ɪnˈdeɪndʒər/ gây nguy hiểm choVí dụ The health of our children is being endangered by exhaust fumes. Sức khỏe của thế hệ trẻ đang bị đe dọa bởi khí độc.TryTry phiên âm /traɪ/ cố gắng, gắng sức để đạt được điều gì từ có nghĩa tương đồng so với try bao gồmAttempt /əˈtempt/ cố gắng làm gì, thường là khá khó dụ The patient may attempt to dismiss or deny the problem. Bệnh nhân có thể cố gắng chối bỏ hay mặc kệ vấn đề.Endeavour /ɪnˈdevər/ nỗ lực rất nhiều để đạt được điều dụ Engineers are endeavouring to locate the source of the problem. Những người kỹ sư đang nỗ lực tìm ra gốc rễ vấn đề.Strive /straɪv/ nỗ lực rất nhiều để đạt được điều gì, thường đi với giới từ dụ She strove to find a solution that was acceptable to all. Cô ấy đang nỗ lực tìm ra giải pháp phù hợp với tất cả.UnderstandUnderstand /nəʊ/ có nghĩa là hiểu, hiểu biếtGrasp /ɡræsp/ hiểu biết tường tận điều gìVi dụ The government has acknowledged that homelessness is a problem but it has failed to grasp the scale of the problem. Chính phủ đã nhận ra rằng tình trạng vô gia cư là một vấn đề to lớn, nhưng lại thất bại trong việc hiểu rõ phạm vi của vấn đề.Comprehend /ˌkɑːmprɪˈhend/ hiểu rõ, nắm rõ điều dụ He doesn't seem to comprehend the scale of the problem. Anh ta dường như không nắm được mức độ nghiêm trọng của vấn đề này.UseUse phiên âm /juːz/ có nghĩa là “dùng, sử dụng, hay chi tiền”.Động từ “use” có thể được thay thế bởi các động từ sauUtilize /ˈjuːtəlaɪz/Ví dụ Vitamin C helps the body utilize the iron present in your body. Vitamin C giúp cho cơ thể sử dụng sắt có sẵn ở trong cơ thể.Adopt /əˈdɑːpt/ sử dụng, áp dụng một phương pháp, kế hoạch, chiến dụ All three teams adopted different approaches to the problem. Cả ba đội đều áp dụng những phương pháp tiếp cận khác nhau để giải quyết vấn đề.Apply /əˈplaɪ/ ứng dụng, áp dụng hay sử dụ Now is the time to apply the insights you have gained from your studies. Bây giờ là lúc áp dụng những hiểu biết bạn có được từ việc học của mình.WantWant /wɑːnt/ dùng để diễn tả nhu cầu, mong muốn điều gì từ, cụm từ có thể dùng để thay thế want trong tiếng Anh có thể làAche for mong muốn mãnh liệt để có điều gì dụ He was lonely and aching for love. Anh ấy cô đơn và đang thèm muốn tình yêu.Long for khao khát điều gì mà không thể đáp ứng ngay lập tức dụ He hated the city and longed for the mountains. Anh ta ghét thành phố vàYearn for muốn cái gì đó rất nhiều, nhưng thường là điều khó để có dụ She yearned to escape from her office job. Cô ấy mong muốn thoát khỏi công việc văn phòng tẻ nhạt của mình.10 tính từ hay dùng trong tiếng Anh và các từ đồng nghĩaGoodGood phiên âm /ɡʊd/ mang nghĩa “tốt, tích cực”. Đây là tính từ được dùng rất nhiều lần trong phần thi nói và viết đây là một số tính từ có thể dùng để thay thế “good”Superb /suːˈpɜːrb/ tuyệt vời, xuất sắcWonderful /ˈwʌndərfl/ tuyệt diệuExcellent /ˈeksələnt/ xuất sắc, ưu túFantastic /fænˈtæstɪk/ tuyệt vờiBadBad phiên âm /bæd/ mang nghĩa “xấu, tiêu cực”.Một số tính từ có thể thay thế bad như sauDetrimental /ˌdetrɪˈmentl/ có hại, gây bất lợi choHarmful /ˈhɑːrmfl/ gây hại choUnpleasant /ʌnˈpleznt/ không dễ chịu, khó ưa ví dụ unpleasant weather thay cho bad weatherImportantImportant phiên âm /ɪmˈpɔːrtnt/ có nghĩa “quan trọng, có giá trị”.Những tính từ có thể thay thế important bao gồmSignificant /sɪɡˈnɪfɪkənt/ quan trọng, đáng kểCrucial ˈkruːʃl/ quyết định, cốt yếuEssential /ɪˈsenʃl/ chủ yếu, cốt yếuHappyHappy phiên âm /ˈhæpi/ là tính từ chỉ cảm xúc trạng thái tinh thần vui vẻ, hứng happy, các từ dưới đây cũng diễn đạt ý nghĩa tương /ˈblɪsfl/ hạnh phúc, sung sướngDelighted /dɪˈlaɪtɪd/ vui mừng, hài lòngInterestingInteresting /ˈɪntrəstɪŋ/ thú vịHai tính từ có thể thay thế interesting bao gồmEnthralling /ɪnˈθrɔːlɪŋ/ vô cùng thú vị, làm cho người ta phải mê /ˈstɪmjuleɪtɪŋ/ thú vị, hào hứngBoringBoring phiên âm /ˈbɔːrɪŋ/ tẻ nhạt, làm cho người ta cảm thấy mệt và thiếu kiên có nghĩa tương đồng vớiMundane /mʌnˈdeɪn/ không thú vị, tẻ nhạtMonotonous /məˈnɑːtənəs/ lặp đi lặp lại một cách tẻ phiên âm /ˈdeɪndʒərəs/ nguy hiểm, đẩy hiểm nguy hay rủi tính từ có nghĩa tương đồng so với dangerous bao gồmPerilous /ˈperələs/Hazadous /ˈhæzərdəs/SeriousSerious /ˈsɪriəs/ hệ trọng, nghiêm tính từ có thể thay thế serious bao gồmGrave /ɡreɪv/ ví dụ make a grave mistake mắc một lỗi nghiêm trọng.severe /sɪˈvɪr/ rất nghiệm trọng, ví dụ cause severe damage gây ra tổn hại nặng nề.DifficultDifficult /ˈdɪfɪkəlt/ khó khăn, gay goHai tính từ daunting và challenging đều có thể thay thế difficultDaunting /ˈdɔːntɪŋ/ khó đến mức gây nản chí, ví dụ a daunting task một nhiệm vụ gay goChallenging /ˈtʃælɪndʒɪŋ/ thử thách, ví dụ a challenging career sự nghiệp đầy thử thách.FamousFamous /ˈfeɪməs/ nổi tiếng, thường đi với giới từ tính từ đồng nghĩa với famous bao gồmRenowned /rɪˈnaʊnd/ ví dụ a world-renowned author tác giả nổi tiếng thế giớiCelebrated /ˈselɪbreɪtɪd/ nổi tiếng và được kính trọng, ví dụ a celebrated artist một nghệ sĩ có danh tiếng tốtỨng dụng vào việc luyện nói và viếtNắm được nghĩa và cách dùng của những từ cung cấp ở trên, việc áp dụng chúng vào thực tế khá đơn giản. Trong quá trình ghi nhớ từ vựng, người học có thể tự đặt câu với một từ nhất định, sau đó thay thế từ đó bằng một từ khác cùng nghĩa, làm sao cho ngữ nghĩa của cả câu không thay dụ Childhood obesity can cause long-term health problems. Béo phì ở trẻ em có thể gây ra nhiều vấn đề sức khỏe về lâu dàiThay vì dùng “cause”, người học có thể thay thế từ này bằng “lead to/ bring about/ result in”.Điều này cũng nên áp dụng trong quá trình tự luyện nói hoặc viết. Cụ thể, thí sinh trả lời câu hỏi và ghi âm, sau đó nghe lại bản ghi âm và tự điều chỉnh bằng cách thay thế từ cũ bằng từ mới hay hơn. Trong bài viết, thí sinh nên xem lại bài viết sau khi đã hoàn thành xong, nếu cảm thấy không hài lòng chỗ nào, có thể thay thế từ cũ bằng từ mới và highlight phần sửa đổi để não có thể ghi nhớ tốt hơn. Việc rèn luyện như trên sẽ giúp thí sinh nhớ từ tốt hơn, đồng thời tạo ra một phản xạ có điều kiện để sau này, khi vào phòng thi, bộ não sẽ tự động chọn từ phù hợp mà không mất quá nhiều thời kếtTrong bài viết trên, tác giả đã đưa ra 30 từ vựng phổ biến trong tiếng Anh bao gồm 20 động từ và 10 tính từ khác nhau, kèm theo cách dùng, ngữ nghĩa và đặc biệt là, những từ đồng nghĩa khác để người học có thể linh hoạt trong việc diễn đạt bản thân mà không bị ràng buộc bởi tình trạng thiếu từ vựng. Tác giả cũng lưu ý rằng, việc tìm hiểu và học thêm những từ khác để diễn đạt ý nghĩa cũ nên được khuyến khích khi người học đã xây dựng được một lớp nền từ vựng chắc chắn và đang cảm thấy bài viết hay nói hay lặp đi lặp lại từ cũ, dẫn đến suy nghĩ muốn tìm từ khác thay thế. Mỗi một dạng bài IELTS Reading sẽ thách thức các kỹ năng đọc hiểu khác nhau, đồng thời đòi hỏi chiến thuật riêng biệt. Bạn đọc có thể tìm hiểu chi tiết về cách làm các dạng bài IELTS Reading và hướng dẫn ôn luyện trong bài viết dưới đây. 1. Hoàn thành dán nhãn biểu đồ Diagram label completionYêu cầu của dạng bài Hoàn thành dán nhãn trên biểu đồ dựa trên thông tin cung cấp trong đoạn văn. Mô tả dạng bài Thí sinh sẽ được cung cấp biểu đồ, đoạn văn tóm tắt để trống có các phần thông tin quan trọng. Nhiệm vụ của thí sinh là phải chọn đúng đáp án để điền vào chỗ trống cho phù hợp. Ví dụ Ví dụ cho dạng bài dán nhãn biểu đồ Chiến thuật làm bài Bước 1 Đọc kỹ câu hỏi và yêu cầu số lượng từ cần điền Bước 2 Xác định đúng loại từ hoặc thông tin cần phải điền. Bước 3 Gạch chân keyword để tìm kiếm thông tin nhanh hơn Bước 4 Dự đoán các từ đồng nghĩa, trái nghĩa Bước 5 Đọc quét văn bản và dừng lại ở các keyword liên quan đến câu hỏi Bước 6 Chọn đáp án Dạng bài này đánh giá khả năng gìĐể làm tốt dạng bài Diagram label completion này, thí sinh cần trang bị một số kỹ năng như Đọc hiểu sơ đồ. Xác định được từ đồng nghĩa và cách diễn đạt khác của câu Paraphrase. Khả năng scanning và vốn từ vựng của thí sinh Những tips giúp bạn chinh phục dạng bài này Tips 1 Nắm rõ đề bài để hiểu được nội dung tổng quan của sơ đồ trước khi đọc toàn bộ bài.Tips 2 Đọc lướt để xác định những từ khóa trong văn bản có thể giúp bạn hoàn thành câu trả lời. Các từ khóa sẽ bao gồm cả từ đồng nghĩa, vì vậy hãy chú ý đến chúng. Tips 3 Xác định kỹ yêu cầu của đề bài và số lượng từ quy định. Ví dụ, WRITE NO MORE THAN THREE WORDS là được viết tối đa 3 từ. 2. Câu hỏi xác định thông tin Information identification questionsYêu cầu về dạng bài Information identification questions là một trong các dạng bài IELTS Reading phổ biến. Dạng bài này yêu cầu bạn phải xác định xem thông tin, ý kiến của người viết trong câu hỏi đúng/ sai/ thông tin có được cung cấp trong đoạn văn không để trả lời Yes/No/Not Given hoặc True/ False /Not given. Dạng bài này đánh giá khả năng Tổng hợp và xác định đúng thông tin trong đoạn văn Quét và hiểu nghĩa sâu xa của thông tin đó Hiểu quan điểm, nhận định được nêu của người viết Mô tả dạng bài Trong đề bài sẽ đưa ra khoảng 4-5 câu chứa các thông tin được cho trong bài đọc. Thí sinh sẽ đọc từng câu và xác định câu đó đúng hay là sai hoặc có xuất hiện trong bài hay không. Ví dụ dạng bàiVí dụ cho dạng bài xác định thông tin Chiến thuật làm các bài Bước 1 Đọc và xác định nội dung của từng câu Bước 2 Gạch chân các từ khóa Bước 3 Định vị vị trí thông tin trong bài đọc Bước 4 Dùng từ khóa và đối chiếu với các thông tin trong bài đọc Những tips giúp bạn chinh phục dạng bài này Tips 1 Chú ý những từ chỉ tần suất bao gồm “some, all, mainly, often, always and occasionally.”. Nếu bạn không cẩn thận, những từ như thế nào có thể thay đổi nghĩa của toàn bộ câu.Tips 2 Thông thường, đáp án cho từng câu hỏi sẽ được trình bày theo thứ tự. Bạn hãy nắm rõ ngữ cảnh của toàn bộ bài nói để tìm kiếm được câu trả lời theo thứ tự. Tips 3 Bạn không nên suy đoán thông tin và trả lời theo ý mình. Hãy tìm kiếm thông tin ngay trong bài thêm Bài mẫu & Cách làm bài dạng câu hỏi True, False, Not given 3. Nối nội dung Matching featuresYêu cầu của dạng bài Tìm thông tin tương thích với đặc điểm của chủ thể trong danh sách. Sau đó, nối các câu nói hoặc thông tin với một danh sách các lựa chọn đã bài này đánh giá khả năng Kỹ năng đọc lướt và đọc dò Skimming and Scanning.Kỹ năng tìm và xác định được bố cục bài viết. Xác định sự liên hệ của các sự kiện trong văn bản. Có khả năng nhận biết lý thuyết và các ý kiến được nêu trong bài. Yêu cầu của dạng bài Tìm thông tin tương thích với đặc điểm của chủ thể trong danh sách. Mô tả dạng bài Thí sinh sẽ được cung cấp câu hỏi bao gồm chủ thể là người, sự việc, sự vật hoặc địa điểm nổi bật trong bài. Nhiệm vụ của thí sinh là tìm thông tin phù hợp với từng chủ đề và nối chúng lại với nhau. Ví dụ dạng bài Ví dụ cho dạng bài nối nội dung Chiến thuật làm các dạng bài Bước 1 Đọc hiểu câu ở đề bài, gạch chân keyword Bước 2 Xác định vùng thông tin trong bài đọc Bước 3 Đọc hiểu, đối chiếu và chọn đáp án Những tips giúp bạn chinh phục dạng bài nàyTips 1 Với các từ khóa được ghi chú trong bài, hãy đọc những thông tin xung quanh để khoanh vùng và xác định được thông tin cho câu trả lời. Tips 2 Các thông tin trả lời có thể không xuất hiện theo thứ tự như danh thêm Bài mẫu & cách làm dạng bài Matching Features trong IELTS Reading4. Nối tiêu đề Matching headingsYêu cầu Dạng bài Matching headings yêu cầu thí sinh nối danh sách các tiêu đề và các đoạn hoặc phần chính xác Dạng bài này đánh giá khả năng Nhận biết ý tưởng/ chủ đề chính trong các đoạn/ phần văn bản Phân biệt sự khác nhau và xác định được ý chính với các ý bổ trợ. Yêu cầu của dạng bài Thí sinh phải chọn ra một trong các tiêu đề được cung cấp và đặt vào đoạn văn thích hợp. Mô tả dạng bài Đề bài sẽ cung cấp các tiêu đề khác nhau, phù hợp với các đoạn văn có trong bài đọc. Thí sinh cần lựa chọn tiêu đề nào phù hợp với đoạn văn nào. Ví dụ dạng bàiVí dụ minh họa các dạng bài đọc IELTS Chiến thuật làm bài B1 Đọc từng tiêu đề, gạch chân keyword B2 Đọc bài đọc và khoanh vùng tiêu đề đúng B3 Đọc lại toàn bộ tiêu đề và loại các đáp án chắc chắn sai Lưu ý là nếu bạn nên làm dạng bài này về cuối vì khi đó bạn cũng đã có thể nắm được nội dung tổng quan của bài đọc. Những tips giúp bạn chinh phục dạng bài nàyTips 1 Hãy chú ý tìm từ đồng nghĩa. Ví dụ, trong câu hỏi có từ “environmental”, nhưng trong đoạn văn lại không có. Bạn cần đọc kỹ những đoạn có thể nhắc đến từ “Green” hoặc “nature”. Tips 2 Nếu bạn bắt gặp câu khó, hãy bỏ qua và làm câu dễ trước. Khi hoàn thành các câu dễ, bạn sẽ hiểu được ngữ cảnh và nội dung của cả đoạn văn, dễ dàng giải quyết câu khó. Xem thêm Bài mẫu & cách làm dạng Matching Heading trong IELTS Reading 5. Nối thông tin Matching informationYêu cầu Tìm kiếm chính xác các thông tin trong các đoạn văn A,B,C,.. Thông tin mà bạn có thể được yêu cầu tìm chi tiết cụ thể, ví dụ, lý do, mô tả, so sánh, tóm tắt, giải thích. Dạng bài này đánh giá khả năng Đọc hiểu, định vị chi tiết, nhận biết một bản tóm tắt hoặc định nghĩa. Yêu cầu của dạng bài Thí sinh cần tìm thông tin cụ thể trong các đoạn văn A, B., C và nối chung với đáp án phù hợp. Mô tả dạng bài Đề bài yêu cầu thí sinh tìm kiếm thông tin về các chi tiết cụ thể được đặt để trong mỗi đoạn văn. Sau đó, thí sinh sẽ đặt các ký tự Alphabet tương ứng với mỗi đoạn vào đáp án thí sinh cho là phù hợp. Ví dụ dạng bài Ví dụ cho dạng bài nối thông tin Chiến thuật làm bài Bước 1 Đọc kỹ đề bài Bước 2 Gạch chân keyword trong câu hỏi Bước 3 Đọc lướt toàn bài, dựa vào keyword chọn các đoạn có thể tìm kiếm thông tin Skimming and Scanning Bước 4 Chọn đáp án và đối tips giúp bạn chinh phục dạng bài nàyTips 1 Nắm được từ khóa keyword và xác định được từ đồng nghĩa trong đoạn văn. Tips 2 Bạn cần rèn luyện kỹ năng đọc lướt và nắm ý chính Skimming and Scanning. Việc này sẽ giúp bạn xác định đoạn văn cần đọc để tìm kiếm đáp thêm Bài mẫu & cách làm dạng bài Matching Information trong IELTS Reading6. Kết hợp các vế câu Matching sentence endingsYêu cầu Kết hợp nửa đầu của một câu dựa trên bài đọc hiểu với phương án tốt nhất để tạo ra một câu hoàn chỉnh. Dạng bài này đánh giá khả năng Hiểu các ý chính của bạn trong một câu. Kỹ năng Skimming, Scanning, xác định từ khóa. Mô tả dạng bài Thí sinh sẽ được cung cấp một danh sách hai vế câu chưa hoàn chỉnh. Nhiệm vụ của thí sinh là nối chúng lại thành một câu có nghĩa từ thông tin trong bài. Ví dụ dạng bài Dạng bài kết hợp các vế câu là một trong các dạng bài IELTS Reading phổ biến Chiến thuật làm các dạng bài Bước 1 Đọc hai list statements và list endings. Bước 2 Tìm từ khóa/từ đồng nghĩa với từ khóa trong bài đọc theo thứ tự từ trên xuống. Bước 3 Chọn đáp án đúng và đối chiếu lại với bài đọc. Những tips giúp bạn chinh phục dạng bài nàyTips 1 Tìm và gạch chân keywords, bạn chú ý những câu hỏi có chứa các từ như “names, place names, dates, years...” vì chúng dễ trả lời nhất.Tips 2 Hãy đọc đề incomplete sentence trước khi bạn đọc phần nối endings, hoặc cả bài văn. Vì đề bài sẽ cho khá nhiều endings, đọc endings trước sẽ mất nhiều thời gian của thêm Bài mẫu & cách làm dạng bài Matching Sentence Endings trong IELTS Reading7. Câu hỏi trắc nghiệm Multiple choiceYêu cầu Dạng bài Multiple choice yêu cầu thí sinh chọn đáp án chính xác từ những lựa chọn được cho trước A, B, C hoặc D. Dạng bài này đánh giá khả năng Khả năng quét thông tin, keyword Hiểu ý nghĩa sâu xa trong đoạn văn Mô tả dạng bài Đề bài sẽ đưa ra câu hỏi kèm theo một danh sách đáp án, thí sinh sẽ dựa trên thông tin trong bài đọc. Ví dụ dạng bài Ví dụ minh các dạng bài Reading trong IELTS Chiến thuật làm các dạng bài Bước 1 Đọc câu hỏi và đáp án, gạch chân từ khóa Bước 2 Đọc quét để xác định vị trí từ khóa trong bài Bước 3 Đọc các thông tin trước và sau câu có chứa từ khóa Bước 4 Chọn đáp án Những tips giúp bạn chinh phục dạng bài nàyTips 1 Hãy loại bỏ những đáp án bạn cho là sai, thay vào đó, chỉ tập trung vào những đáp án bạn đang phân vân. Điều này sẽ giúp bạn đưa ra được câu trả lời chính xác nhất.Tips 2 Khi không đủ thời gian để tìm câu trả lời trong bài văn, hãy cứ chọn theo cảm tính vì bạn vẫn còn 25% cơ hội đoán thêm Bài mẫu & cách làm dạng bài Multiple Choice IELTS Reading8. Hoàn thành câu Sentence completionYêu cầu Trong các dạng bài IELTS Reading, Hoàn thành câu Sentence completion được xem là một dạng khó. Dạng này yêu cầu thí sinh hoàn thành các câu được lấy từ bài đọc hiểu. Dạng bài này đánh giá khả năng Xác định vị trí của chi tiết hoặc thông tin cụ thể. Kỹ năng Scanning, vốn từ vựng, ngữ pháp. Mô tả dạng bài Đề bài cung cấp các câu có để trống, bạn cần chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống đó. Các thông tin hoàn toàn được lấy từ bài đọc. Ví dụ dạng bài Ví dụ dạng câu hỏi hoàn thành câu trong IELTS Reading Chiến thuật làm các dạng bài Bước 1 Đọc kỹ yêu cầu đề bài, chú ý các câu “ONE WORD/NUMBER ONLY” để điền đúng số lượng từ yêu cầu. Bước 2 Xác định dạng từ cần điền vào chỗ trống. Bước 3 Gạch chân keyword và đối chiếu với các đoạn văn. Bước 4 Chọn đáp án đúng. Những tips giúp bạn chinh phục dạng bài nàyTips 1 Đối với dạng bài này, bạn cần nắm rõ kỹ năng viết lại câu nhưng vẫn giữ nguyên nghĩa gốc Paraphrasing và tìm từ đồng nghĩa Synonyms. Tips 2 Bạn cần đọc rõ yêu cầu đề bài như using words from the text’ hoặc from the text’. Trong trường hợp này, bạn phải dùng đúng dạng từ trong bài đọc. Còn nếu đề không ghi, có nghĩa là bạn được phép thay đổi dạng thức của từ.Tips 3 Khi đọc bài, bạn cần nắm rõ keyword và gạch chân dưới những thông tin quan trọng, điều này sẽ giúp bạn đưa ra câu trả lời chính xác thêm Bài mẫu & cách làm dạng bài Sentence Completion trong IELTS Reading9. Dạng câu hỏi với câu trả lời ngắn Short-answer questionsYêu cầu Trả lời một câu hỏi bằng một câu trả lời ngắn/ rút gọn. Dạng bài này đánh giá khả năng Xác định vị trí và hiểu chính xác thông tin Sử dụng ngữ pháp, từ vựng để rút gọn câu Mô tả dạng bài Đề bài sẽ cung cấp các câu hỏi và số lượng từ cần trả lời cho mỗi câu hỏi để thí sinh làm bài. Ví dụ dạng bài Mẫu câu hỏi cho dạng bài yêu cầu câu trả lời ngắn Chiến thuật làm bài Bước 1 Đọc đề bài và xác định số lượng từ quy định cho từng câu trả lời như “NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER” Bước 2 Đọc câu hỏi, gạch chân từ khóa Bước 3 Đối chiếu từ khóa để xác định vị trí câu trả lời trong bài Bước 4 Rút gọn thông tin theo đúng số lượng từ yêu cầu. Trên đây là 9 dạng bài IELTS Reading thường gặp giúp bạn ôn luyện tốt hơn. Bên cạnh đó, để nâng cao kỹ năng khi làm các dạng bài IELTS Reading, thí sinh cần thực hành thường xuyên với các nguồn bài tập uy tín tại IDP - đơn vị đồng sáng lập và tổ chức kỳ thi IELTS trên toàn cầu. Xem thêm Bài mẫu & cách làm dạng bài Short Answer Question trong IELTS Reading

các từ đồng nghĩa trong ielts reading